Ngữ pháp tiếng Nhật N3: その結果 (sono kekka) Ý nghĩa: Kết quả là. Dùng để nhấn mạnh kết quả của điều/ quá trình đã nói
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: しかない (shikanai) Ý nghĩa: Chỉ có thể/ Không còn cách nào khác/ Đành phải… Cách dùng: Vる ✙ しかない Chú ý:
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: せいぜい (seizei) Ý nghĩa: Tối đa/ Nhiều lắm cũng chỉ/ Hết mức/ Cùng lắm là. Cách dùng: せいぜい + 文
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: せいで (seide) Ý nghĩa: Vì, do. Chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Cách dùng: V
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 最中に (saichuu ni) Ý nghĩa: Đúng lúc đang; ngay lúc đang. Cách dùng: Nの ✙ 最中に / 最中だ Vている ✙ 最中に / 最中だ Ví
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: さえ (sae) Ý nghĩa: Ngay cả, thậm chí. Cách dùng: N + (で/に) + さえ V + こと/の + さえ + (する) V[ます]+ さえ
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: 風ふうに (fuu ni) Ý nghĩa: Giống như/ kiểu như. Cách dùng: Vる ✙ ふうに どんな ✙ ふうに こんな
Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 再び (futatabi) Ý nghĩa: Lại/ Lần nữa. Cách dùng: 再ふたたび ✙ [文] Ví dụ: Tiếng Nhật Tiếng Việt 私はこのような事態じたいをふたたび起こしたくない。 Tôi
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: 得る (eru) Ý nghĩa: Có khả năng xảy ra. 『ありえる/ありえない – Có thể/ không thể』thường được dùng nhiều trong hội
Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どうせ (douse) Ý nghĩa: Đằng nào thì, dù sao thì, dù sao đi nữa. どうせ thường xuất hiện ở đầu