Ngữ pháp tiếng Nhật N3: てくれと頼まれる/ 言われる/注意させる
Ý nghĩa: Được/bị ai bảo, nhờ vả, hay yêu cầu, nhắc nhở làm hoặc không làm gì; thường chỉ dùng trong trường hợp thân mật.
Cách dùng:
Vてくれと ✙ 頼まれる/言われる/注意させる
Vないでくれと ✙ 頼まれる/言われる/注意させる
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
友達に、田中さんの電話番号を教えてくれと頼まれた。 | Bạn nhờ tôi cho cậu ấy biết số điện thoại của Tanaka. |
大家に玄関の前に自転車を置かないでくれと言われた。 | Tôi bị chủ nhà nhắc nhở là không được đỗ xe đạp trước cửa ra vào. |
このことは誰にも言わないでくれと言われたんです。 | Tôi đã được nhắc là không được nói chuyện này cho bất kì ai. |
夜遅く大きい音でテレビを見ないでくれと言われた。 | Tôi đã được dặn là không xem tivi lớn tiếng vào đêm khuya. |
友人にお金を貸してくれと頼まれた。 | Bạn thân đã năn nỉ tôi cho cậu ấy vay tiền. |
図書館で大きい声で話さないでくれと注意された。 | Tôi đã bị nhắc nhở là không được nói chuyện to trong thư viện. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây