Ngữ pháp tiếng Nhật N3: まるで ~ よう/ みたい (marude~you/ mitai)
Ý nghĩa: Cứ như là/ Giống như là. Dùng trong trường hợp muốn so sánh một sự việc, hành động ở mức cao, tương đương với điều mà người khác không thể hình dung ra nổi, khó tin.
Cách dùng:
まるで ✙ Nの/ V(普) ✙ よう
まるで ✙ Aい / V(普) ✙ みたい
まるで ✙ Nだ / naだ ✙ みたい
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
合格した!まるで夢のようだ。 | Đậu rồi! Cứ như là mơ ấy. |
彼の日本語はまるで日本人が話しているみたいに聞こえる。 | Tiếng Nhật của anh ấy nghe cứ như là đang nói chuyện với người Nhật ấy. |
私が聞いたのはまるでうそのような本当の話なんです。 | Những gì tôi nghe là một lời nói dối giống y như một câu chuyện có thật. |
あの二人はまるで兄弟のようによく似ている。 | Hai người kia trông giống như hai anh em ấy. |
彼女が作ったハンバーグはとても美味しかった。まるでレストランみたいなハンバーグだ。 | Món hamburger mà cô ấy làm rất ngon. Cứ như là hamburger ở nhà hàng vậy. |
鳥取にある砂丘はまるで砂漠みたいです。 | Đồi cát ở Tottori cứ như là sa mạc vậy. |
田中さんは歌が上手ですね。まるで歌手のようです。 | Tanaka hát hay nhỉ. Cứ như là ca sĩ ấy. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây