Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 全く~ない (mattaku~nai)
Ý nghĩa: Hoàn toàn không/ chẳng… tí nào.
Cách dùng: 全く+ ~ない形
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
私の彼氏は、野球にはまったく興味がない。 | Bạn trai tôi hoàn toàn không có hứng thú với bóng chày. |
私はまったく泳げない。 | Tôi hoàn toàn không thể bơi được. |
彼が怒っている理由は、私にはまったくわからない。 | Lý do anh ấy nổi giận thì tôi hoàn toàn không thể hiểu được. |
もしかしたら彼とはまったく関係がないかもしれない。 | Có thể điều này hoàn toàn chẳng liên quan gì đến anh ta cả. |
今が大変で、将来のことはまったく考えられない。 | Bây giờ thật vất vả, tôi hoàn toàn không thể nghĩ về tương lai. |
店員さんが「この扇風機は静かですよ」って言ったから買ったのに、全く静かじゃない。 | Tôi đã mua vì nhân viên cửa tiệm bảo “quạt này yên tĩnh lắm đấy”, nhưng nó hoàn toàn không yên tĩnh chút nào. |
私には彼の言うことがまったく理解できない。 | Tôi hoàn toàn không thể lý giải nổi điều anh ấy nói. |
この犬は全く吠えないですよ。 | Chú chó này không hề sủa chút nào. |
あんたに褒められても全く嬉しくない。 | Dù được bạn khen, tôi vẫn không hề thấy phấn khởi. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây