Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ものだ (mono da)
Ý nghĩa: Đã từng làm gì. Nói về thói quen, những chuyện hay xảy ra trong quá khứ. Nhấn mạnh về những kỷ niệm, hồi ức.
Cách dùng:
Vた ✙ ものだ / もんだ
Vなかった ✙ ものだ / もんだ
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
子供のころはよく川で遊んだものだ。 | Hồi còn bé tôi thường chơi đùa ở sông. |
学生時代は毎日図書館へ通ったものだ。 | Thời còn là học sinh mỗi ngày tôi đều đến thư viện. |
前はよくコンサートに行ったものだ。 | Trước đây tôi thường đi đến buổi hòa nhạc. |
昔はよく父にしかられたものです。 | Ngày xưa tôi thường hay bị bố mắng. |
中学生の時友達と授業をさぼったもんだ。 | Thời cấp 2, tôi hay cùng bạn trốn học. |
昔はよく親父と釣りに行ったものだ。 | Ngày xưa tôi hay cùng bố đi câu cá. |
若い頃は色々と苦労したものだ。 | Hồi trẻ tôi đã từng trải qua nhiều chuyện khổ cực. |
昔はよく、車を運転して遠くに出かけたものだ。 | Ngày xưa tôi hay hay lái đi thật xa. |
私が子どもの頃、よく父に映画を見に連れていってもらったものだ。 | Hồi tôi còn nhỏ, hay được bố dẫn đi xem phim. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây