Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ないと (nai to)
Ý nghĩa: Phải/ bắt buộc/ Chuyện không làm thì không được.
Cách dùng:
Vないと + (いけない/ だめ)
Vなくちゃ
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
明日はテストがあるの?!勉強しないと。 | Mai có bài kiểm tra à? Phải học bài thôi. |
もう7時じゃん?準備しないと。 | Đã 7 giờ rồi à. Phải chuẩn bị thôi. |
歩行者も信号機を守らないといけない。 | Người đi bộ cũng phải tuân theo đèn giao thông |
約束を守らないといけません! | Không giữ lời hứa là không được. |
合格したら、まず両親や先生に伝えないと。 | Sau khi đỗ thì trước tiên phải báo cho bố mẹ và giáo viên. |
明日は早く出かけるから、もう寝ないと。 | Ngày mai vì đi ra ngoài sớm, nên tôi phải ngủ bây giờ. |
あ、図書館の本返さないと。 | A, phải trả lại sách cho thư viện. |
田中さんにメールの返信をしなくちゃ。 | Phải trả lời mail cho chị Tanaka. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây