Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ことになる (koto ni naru)
Ý nghĩa: Được quyết định, được quy định là… Diễn tả những kế hoạch không phải do bản thân quyết định. Thường là nhấn mạnh kết quả của sự việc chứ không muốn làm rõ chủ thể đưa ra quyết định đó ( khác với ことにする ).
Cách dùng:
Vる ✙ ことになる
Vない ✙ ことになる
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
明日新しい企画についての会議が行われることになっている。 | Ngày mai sẽ có cuộc họp về kế hoạch kinh doanh mới. |
今度、大阪に転勤することになりました。 | Lần này, tôi (bị công ty) chuyển công tác đi osaka. |
急に国へ帰ることになりました。 | Tôi được quyết định là về nước ngay lập tức. |
日本では車は道路の左側を運転することになっています。 | Tại nhật bản quy định là oto lái phía bên trái của đường. |
A会社では新入社員は朝、掃除することになっている。 | Ở công ty A có quy định là nhân viên mới sẽ phải dọn dẹp vào buổi sáng. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây