Ngữ pháp tiếng Nhật N2: あるいは (arui wa)
Ý nghĩa: Hoặc.
Đây là cách nói muốn người nghe đưa ra sự lựa chọn, “a” hoặc là “b” đều được. Mẫu câu này tương tự như “または” nhưng cách nói này cứng nhắc hơn và sử dụng nhiều trong những trường hợp trang trọng.
Đôi khi nếu dịch một cách đại khái hơn, thì có thể hiểu nó theo một số nghĩa như “có thể”, “có khi”, “hoặc”.
Cách dùng: a あるいは b
Trợ từ か hay được kết hợp với あるいは
V + か + あるいは
Aい + か + あるいは
[な]A + か + あるいは
N + (か) + あるいは
あるいは + 文 + かもしれない
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
運動をさせるかあるいは餌を減らしてください。 | Hãy bắt chúng vận động hoặc giảm lượng thức ăn lại (Câu này nói với pet, vật nuôi khác). |
パソコンの動作が遅いかあるいは電源が点かなくなった場合は、私達が直します。 | Máy tính không hoạt động hoặc trường hợp nguồn không bật lên, chúng tôi sẽ sửa. |
有名かあるいは綺麗であれば誰でも入れるらしい。 | Nghe nói người nổi tiếng hoặc có thể là ai xinh đẹp cũng được vào. |
土曜日かあるいは日曜日までには終わらせておきます。 | Tôi sẽ cố cho xong trước thứ 7 hoặc chủ nhật. |
牛乳あるいはチーズが使われている料理は食べられません。 | Sữa hoặc có khi là những món ăn sử dụng phô mai thì tôi không ăn được. |
月曜日あるいは火曜日に新しい生徒が来ます。 | Thứ 2 hoặc thứ 3 có khi có học sinh mới đến. |
植物あるいは昆虫を観察しましょう。 | Cùng quan sát thực vật hoặc côn trùng nào. |
晴れあるいは曇りであれば、お祭りに行きましょう。 | Nếu nắng hoặc trời mây thì cùng đi lễ hội nào. |
今年あるいは来年には、そちらに行けるかと思います。 | Tôi nghĩ năm nay hoặc sang năm có thể đi đến chỗ đó. |
動画あるいは写真でもいいので送ってください。 | Video hoặc ảnh đều được nên hãy gửi cho tôi nhé. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây