Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりだ (bakari da)
Ý nghĩa: Chỉ càng. Ám chỉ sự biến đổi theo chiều hướng xấu.
ばかりだ thường hay đi với ý nghĩa tiêu cực, nhưng cũng thi thoảng cũng xuất hiện với những câu mang ý nghĩa tích cực.
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
毎日夜遅くまで働いているから、疲れがたまっていくばかりだ。 | Hàng ngày thức khuya làm việc nên tôi ngày càng kiệt sức. |
病院を変えてから、体調が良くなっていくばかりだ。 | Từ khi đổi bệnh viện, tình trạng cơ thể tôi ngày càng tốt lên. |
Cách dùng:
Vる+ ばかりだ
Vる+ ばかりで + 文
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
ガソリンの値段は上がっていくばかりだ。 | Giá xăng ngày càng tăng. |
最近は全然体を鍛えていないから、筋肉がなくなっていくばかりだ。 | Dạo này hoàn toàn không rèn luyện cơ thể nên cơ bắp cứ mất dần đi. |
日本の人口は減るばかりです。 | Dân số Nhật Bản ngày càng giảm. |
この辺は犯罪が多いので、治安が悪くなるばかりです。 | Vùng này có nhiều tội phạm nên tình hình an ninh ngày càng xấu. |
観光客が減るばかりで、周りの店が潰れていっている。 | Khách tham quan càng ngày càng giảm, nên những hàng quán quanh đây bị phán sản dần. |
癌のため、体が弱っていくばかりです。 | Do bị ung thư nên cơ thể cứ yếu dần. |
夏休みになってから、日本語を忘れていくばかりだ。 | Kể từ kì nghỉ hè, tiếng Nhật cứ bị quên dần đi. |
ほうっておけば悪くなるばかりだ。なんとかしないと。 | Nếu cứ tiếp tục bỏ mặc như thế này, tình hình sẽ xấu dần đi. Tôi phải làm gì đó. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây