Ngữ pháp tiếng Nhật N2: ばかりに (bakari ni)
Ý nghĩa: Chỉ vì/ Đơn giản là vì
Mẫu câu ばかりに thường thấy nhiều ở những tình huống tiêu cực. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng vậy. Đôi khi ばかりに thể hiện sự háo hức của người nói về một việc gì đó. Dưới đây là 2 ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
釣りに行きたいばかりに、仕事を休んで海に行った。 | Chỉ đơn giản vì muốn đi câu cá mà tôi nghỉ làm để đi đến biển. |
新しい車が欲しいばかりに、貯金を全部使った。 | Chỉ vì muốn có ô tô mới mà tôi đã dùng hết toàn bộ tiền tiết kiệm. |
Cách dùng:
V普 + ばかりに
Aい + ばかりに
なA + な/ である + ばかりに
N + な/ である + ばかりに
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
彼の一言を信じたばかりにひどい目にあった。 | Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi đã nhận lấy đau khổ. |
私が遅刻をしたばかりに皆に迷惑をかけてしまった。 | Chỉ vì đến trễ mà tôi đã làm phiền mọi người. |
背が高いばかりにどこへ行っても目立ってしまう。 | Chỉ vì tôi cao nên đi bất cứ nơi đâu tôi cũng nổi bật. |
外国人であるばかりに、アパート探しには苦労した。 | Tôi đã rất khó khăn khi tìm kiếm một căn hộ chỉ vì tôi là người nước ngoài. |
ボールをキャッチしたばかりに、肩が外れました。 | Chỉ vì bắt bóng mà tôi bị trật khớp vai. |
彼は練習が大変なばかりに、部活をやめることにした。 | Anh ấy chỉ vì luyện tập vất vả mà bỏ tham gia hoạt động câu lạc bộ. |
新人であるばかりに、先輩たちがやりたくない仕事を押し付けられた。 | Chỉ vì là người mới mà các tiền bối đã bắt tôi làm tất cả những việc mà họ không muốn làm. |
財布を忘れたばかりに、お弁当を買えなかった。 | Chỉ đơn giản là vì quên ví nên tôi không mua được cơm hộp. |
私があんなことを言ってしまったばかりに、彼はひどく落ち込んでしまいました。 | Chỉ vì quên nói chuyện đó mà anh ấy thất vọng khủng khiếp. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây