Ngữ pháp tiếng Nhật N3: べきではない (beki dewa nai)
Ý nghĩa: Không nên, không được.
Cách dùng:
Vる + べきではない
Vる + べきじゃない
Riêng する thì có thể kết hợp ở 2 dạng: すべきでわない và するべきでわない đều được.
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
そんなことをすべきではない。 | Không nên làm những việc như vậy. |
希望を捨てるべきではありません。 | Bạn không nên từ bỏ ước mơ của mình. |
腐っている食べ物を食べるべきではない。 | Không nên ăn những đồ thối hỏng. |
禁煙場所では、タバコを吸うべきではない。 | Nơi cấm hút thuốc thì không được hút. |
大したことないよ。心配をするべきではない。 | Không phải chuyện to tát gì đâu. Không nên lo lắng. |
人の悪口を言うべきではない。 | Không nên nói xấu người khác. |
テストの前に徹夜をするべきではない。 | Không nên thức trắng đêm trước buổi kiểm tra. |
くだらないことで警察に電話すべきではない。 | Không được gọi điện cho cảnh sát vì những chuyện vớ vẩn. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây