Ngữ pháp tiếng Nhật N2: だけは (dake wa)
Ý nghĩa: Hết mức, hết sức; những gì làm được thì đã cố làm rồi.
Cách dùng:
Vる + だけは + Vた
Vる + だけは + Vている
Động từ ở trước và sau là giống nhau.
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
走れるだけは速く走った | Có thể chạy thì tôi đã chạy nhanh hết sức có thể rồi. |
私はあなたを手伝えるだけは手伝ったよ。 | Tôi đã giúp bạn tất cả những gì có thể giúp rồi. |
彼氏のことは親に話すだけは話しました。 | Tôi đã nói với bố mẹ tất cả những gì cần nói về bạn trai của tôi. |
覚えるだけは覚えたのだから 、後は試験の日を待つだけだ。 | Tôi đã ghi nhớ tất cả những thứ tôi cần phải nhớ, vì vậy còn lại chỉ là đợi đến ngày thi thôi. |
君を助けるだけは助けたが残る部分は自分で頑張ってください。 | Tôi đã giúp bạn nhiều nhất có thể, phần còn lại bạn hãy tự cố gắng đi. |
指示のとおりにやるだけはやったが、いい結果が出るかどうか自信がない。 | Tôi đã làm mọi thứ đúng như với hướng dẫn, nhưng có kết quả tốt hay không thì tôi không tự tin. |
日本へ行きたいことは両親と話すだけは話したがどんな反応でも必ず行きます。 | Tôi đã nói hết những gì có thể để bày tỏ với bố mẹ rằng tôi muốn đi Nhật, nhưng cho dù phản ứng của họ có thế nào đi chăng nữa thì tôi vẫn nhất quyết đi. |
食べられるだけは食べた。食べ放題だからさ。 | Tôi đã ăn nhiều nhất có thể. Tại đây là tiệc ăn uống thoải mái. |
今日着たい服を乾かすだけは乾かして家を出た。 | Tôi sấy khô nhất có thể bộ quần áo muốn mặc hôm nay rồi ra khỏi nhà. |
欲しかった楽器を買うだけは買ったが、全然練習していません。 | Tôi đã mua nhiều nhạc cụ nhất có thể, nhưng hoàn toàn chẳng luyện tập chút nào. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây