Ngữ pháp tiếng Nhật N3: だらけ (darake)

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: だらけ (darake)

Ý nghĩa: Toàn là. Mẫu câu này thường dùng để thể hiện sự đánh giá của người nói, thường là những đánh giá tiêu cực.

Cách dùng: N ✙ だらけ

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
おとうと部屋へやはゴミだらけだ。 Phòng của em trai toàn là rác.
この手紙てがみの日本語は間違まちがだらけだ。 Tiếng Nhật của bức thư này đầy lỗi.
どろだらけの手でパソコンをさわらないで。 Đừng chạm vào máy tính bằng đôi bàn tay đầy bùn của bạn.
海外旅行かいがいりょこうに行っても日本人だらけでがっかりした。 Cho dù đi du lịch nước ngoài thì cũng toàn là người nhật, chán quá.
彼の部屋へやはマンガだらけで、勉強べんきょうの本は全然ぜんぜんなかった。 Phòng của anh ấy toàn là truyện tranh và không hề có sách học gì cả.
息子むすこきずだらけで帰ってきた。友達ともだちとケンカしたようだ。 Con trai tôi về nhà với đầy vết thương. Có vẻ như nó đã đánh nhau với bạn của mình.
何度なんども引っ越しをしているので、家具かぐきずだらけになっている。 Bởi vì bao nhiêu lần chuyển nhà nên đồ đạc trong nhà đầy vết xước.
パンケーキ裏側うらがわあなだらけ気持きもわるい。 Mặt sau của chiếc Pancake toàn lỗ, nhìn cứ ghê ghê.
きみ文章ぶんしょう間違まちがだらけなおしたほういい Đoạn văn của bạn toàn lỗi sai. Nên viết lại thì tốt hơn.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *