Ngữ pháp tiếng Nhật N2: てでも (te demo)
Ý nghĩa: Bằng mọi giá, dù thế nào đi chăng nữa.
Cách dùng: Vて ✙ でも
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
家を売ってでも留学に行きたいです。 | Tôi muốn đi du học cho dù phải bán nhà đi chăng nữa. |
どんな手段を使ってでも勝ちとってみせる。 | Tôi sẽ thắng cho dù phải dùng bất cứ thủ đoạn nào. |
多少無理をしてでもこの取引を成功させたい。 | Cho dù ít nhiều vượt quá khả năng nhưng tôi muốn thành công giao dịch này. |
仕事を捨ててでも好きな彼女と結婚したいです。 | Tôi muốn kết hôn với người bạn gái yêu thích của tôi cho dù phải từ bỏ công việc của mình. |
どうしてもこの絵が欲しい。借金してでも買いたい。 | Dù thế nào tôi cũng muốn bức tranh này. Cho dù đang nợ tôi vẫn muốn mua. |
この仕事は徹夜してでも完成させろと、上司に命じられた。 | Tôi đã được lệnh của cấp trên là phải hoàn thành công việc này cho dù phải làm thâu đêm. |
大好きなアーティストのコンサートなので、高い金を払ってでも行きたい。 | Đó là buổi hòa nhạc của nghệ sĩ yêu thích, vì vậy tôi muốn đi cho dù phải trả rất nhiều tiền. |
法律に反することをしてでも金儲けをしよう、という考えには賛成できない。 | Tôi không thể đồng ý với suy nghĩ rằng sẽ kiếm tiền ngay cả khi làm điều gì đó trái với pháp luật. |
寒い中並んででもあそこのラーメンを食べてみたい。 | Cho dù phải xếp hàng trong lạnh giá, tôi vẫn muốn ăn thử quán Ramen kia. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây