Ngữ pháp tiếng Nhật N1: あっての (atte no)
Cách dùng: N1 ✙ あっての ✙ N2
Ý nghĩa: Bởi vì có; chỉ có được vì.
- N2 phụ thuộc vào N1
- N2 có được là nhờ N1
- Không thể có N2 nếu không có N1
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
健康な体あっての人生です。 | Cuộc sống phụ thuộc vào việc có một cơ thể khỏe mạnh. |
自分がこんなにも早く出世できたのも、厳しい上司の指導あってのことです。 | Chính nhờ sự chỉ đạo nghiêm khắc của sếp mà tôi mới có thể thăng tiến nhanh như vậy. |
お客様あっての仕事だから、言葉遣いに気を付けてください。 | Công việc có được là nhờ khách hàng, vậy nên hãy cẩn trọng lời nói với khách. |
お客様あっての仕事だと思うのですが、理不尽なクレームを言われるとちょっとイラっときます。 | Công việc có được là nhờ khách hàng, nhưng tôi hơi khó chịu khi nhận được những lời phàn nàn vô lý và phù phiếm. |
あなたあってのわたしです。あなたがいなければ私の人生は無意味ですよ。 | Bạn là lẽ sống của tôi. Nếu không còn bạn, cuộc sống của tôi không còn ý nghĩa. |
彼が大学をやめるのは、何か理由があってのことだろう。 | Việc anh ấy bỏ đại học, ắt phải tồn tại lí do nào đó. |
切手のコレクションが火事で全焼して悲しいのは分かっているけどさ、生きて逃げられたのは何よりだよ。「命あっての物種」だね。 | Tôi biết bạn buồn do bộ sưu tập tem bị thiêu rụi hoàn toàn do hỏa hoạn, nhưng bạn sống sót và thoát được là tốt quá rồi. Còn người là còn của. (Từ 命あっての物種 có thể được dịch theo vài cách: Còn người còn của; còn sống là còn hi vọng, may nhờ có mạng lớn.) |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây