Ngữ pháp tiếng Nhật N1: ばこそ (ba koso)
Ý nghĩa: Chính vì. Là cách nói dùng để nhấn mạnh lý do “chính là lý do này…mà không phải là lý do nào khác “.
Thường dùng trong văn viết, cuối câu thường đi với “のだ”.
Cách dùng:
Vば ✙ こそ
Aい ければ ✙ こそ
N/naA であれば ✙ こそ
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
娘の将来を思えばこそ、塾に通わせます。 | Chính vì nghĩ cho tương lai của con gái, nên mới bắt nó đi học thêm. |
こんなことまで話すのはあなたを信用していければこそです。 | Mình nói đến những chuyện như vậy chính là vì mình tin tưởng nơi cậu. |
小説を書くことが楽しければこそ、40年も書き続けてきたのです。 | Chính vì công việc viết tiểu thuyết là niềm vui nên tôi mới viết suốt 40 năm qua. |
忙しければこそ時間を効率的に使うことができるようになる。 | Chính vì bận rộn nên bạn có thể sử dụng thời gian hiệu quả hơn. |
健康であればこそ、年をとっても楽しい人生を過ごせる。 | Bạn sẽ có thể tận hưởng cuộc sống ngay cả khi già đi, chính là nhờ có sức khỏe tốt. |
社長「皆さんがチームの一員として協力すればこそ成功できるのです。」 | Giám đốc: “‘Chính vì hợp lực cùng nhau với tư cách là thành viên của nhóm, nên chúng ta có thể thành công.” |
悲しみがあればこそ、喜びもある。 | Chính vì có nỗi buồn nên cũng có niềm vui. |
人間の寿命は限られている。であればこそ、人間はその命をできるだけ楽しく快適で充実して過ごそうと思う。 | Tuổi thọ của con người là có hạn. Đó là lý do tại sao con người muốn sống cuộc sống của mình hạnh phúc, thoải mái và trọn vẹn nhất có thể. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây