Ngữ pháp tiếng Nhật N2: てならない (tenaranai)
Ý nghĩa: Rất, cực kì. Diễn tả cảm xúc, tình cảm nảy sinh 1 cách tự nhiên mà bản thân không kìm nén được, mức độ tình cảm rất cao.
Cách dùng:
Vて+ ならない
[い]Aくてならない
[な]A + で + ならない
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
検査の結果が気になってならない。 | Tôi rất lo lắng kết quả của đợt kiểm tra. |
外国で生活した時、不安でならなかった。 | Tôi đã rất bất an khi sống ở nước ngoài. |
うちの息子が大学に合格して、うれしくてならない。 | Tôi rất vui vì con trai tôi đã đậu đại học. |
親友の結婚式に出席できないのが残念でならない。 | Thật tiếc là tôi không thể tham dự lễ cưới của người bạn thân. |
あの二人はどうして離婚したのか、知りたくてならない。 | Tôi rất muốn biết tại sao 2 người họ lại ly hôn. |
この駅の近くは、悪い人が多いから、危なくてならない。 | Gần ga này có nhiều người xấu nên rất là nguy hiểm. |
いい夢を見ると何かいいことが起こりそうな気がしてならない。 | Khi có một giấc mơ đẹp, tôi luôn cảm thấy một thứ gì đó tốt đẹp sẽ xảy ra. |
大勢の人の前でつまずいてこけたので、恥ずかしくてならなかった。 | Tôi rất xấu hổ vì đã vấp ngã trước mặt rất nhiều người. |
もう10年間くらい国に帰っていないので、両親に会いたくてならない。 | Đã khoảng 10 năm rồi tôi không về nước nên rất muốn gặp bố mẹ. |
うちの子は全然親の言うことを聞かないんです。この子の将来が心配でなりません。 | Con tôi hoàn toàn không nghe lời bố mẹ gì cả. Tôi rất lo lắng về tương lai của nó. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây