Ngữ pháp tiếng Nhật N2: どころではない (dokoro dewa nai)
Ý nghĩa: Không có thời gian/tâm trí cho việc… Diễn tả có lý do khác quan trọng hơn nên lúc này không thể làm việc gì đó.
Cách dùng:
Nどころ ✙ ではない/じゃない
Vるどころ ✙ ではない/じゃない
Vているどころ ✙ ではない/じゃない
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
風が強すぎて、花見どころではなかった。 | Gió lớn thế đâu phải là lúc ngắm hoa chứ. |
風邪がひどくて、遊びに行くどころじゃない。 | Bị cảm kinh khủng quá, chịu không thể đi chơi được. |
工場で火事があり、仕事どころではなかった。 | Có hỏa hoạn ở nhà máy, tâm trí đâu mà làm việc chứ. |
宿題がたくさんあってテレビを見るどころではない。 | Bài tập còn một đống đây, đâu phải lúc xem tivi. |
年末から母の入院で、お正月どころではありません。 | Mẹ tôi nhập viện từ cuối năm, nên làm gì có tâm trí nào đâu nữa mà tết nhất. |
他人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。 | Tôi làm gì có thời gian để giúp người khác làm việc. Công việc của tôi còn không làm kịp nữa đây này. |
寝坊したので、今朝は新聞を読んでいるどころではなく、慌てて家を出てきました。 | Sáng nay tôi ngủ quên nên vội vã ra khỏi nhà chứ làm gì có thời gian đọc báo. |
休みの日はたくさん寝たい。レジャーどころではない。 | Ngày nghỉ tôi chỉ muốn ngủ. Chẳng có tâm trí cho việc giải trí. |
今度の日曜日は朝から予定がぎっしり詰まっているので、ゆっくり寝ているどころではありません。 | Tôi có rất nhiều lịch trình từ sáng chủ nhật tuần tới, vì vậy tôi làm gì có thời gian để ngủ từ từ chứ. |
締め切りが迫って来てるから、休憩を取るどころじゃない。 | Hạn cuối đang đến sát rồi, không phải lúc để xin nghỉ. |
今は仕事が忙しいし、お金も全然ないから、結婚どころじゃない。 | Bây giờ đang bận rộn công việc, tiền cũng chẳng có nên không phải là lúc để kết hôn. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây