Ngữ pháp tiếng Nhật N1: が早いか (ga hayaika)
Ý nghĩa: Vừa mới ~ thì đã.
Mẫu câu diễn tả sự việc gì đó xảy ra tức thời ngay sau một hành động khác. Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói (không dùng để thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói).
Lưu ý: Vì が早いか luôn thể hiện điều gì đó trong quá khứ nên nó không thể dùng để diễn đạt mong muốn hay ý định cho tương lai (Vế sau luôn ở thì quá khứ). Ngoài ra, nó sẽ không làm nổi bật hành động của chính người nói.
Cách dùng:
Vる + が早いか + 文[た]
Vた+ が早いか + 文[た]
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
授業のチャイムが鳴るが早いか、学生たちは教室を飛び出した。 | Chuông của buổi học vừa mới vang lên thì học sinh đã lao ra khỏi phòng học. |
妻は夫の姿を見るが早いか駆け寄った。 | Người vợ vừa thấy bóng ông chồng liền chạy tới. |
うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放り出すが早いか、遊びに行ってしまう。 | Con tôi cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn. |
電車のドアを開くが早いか、乗客は我先にと乗り込んだ。 | Cửa tàu điện vừa mở là hành khách tranh nhau lên tàu. |
彼女は彼が書いた手紙を読むが早いか、悲しさのあまりで泣き始めた。 | Ngay khi đọc lá thư anh viết, cô bắt đầu khóc vì quá đau buồn. |
木村くんはアラームが鳴ったが早いか、スヌーズボタンを押した。 | Ngay khi chuông báo thức reo, Kimura đã nhấn luôn nút báo lại. |
警察官は犯人を見つけたが早いか、犯人に飛びつき手錠をかけた。 | Ngay khi cảnh sát nhìn thấy thủ phạm, đã ngay lập tức phi lên còng tay hắn lại. |
お母さんがケーキを焼き上げるが早いか、お父さんが食べ始めた。 | Mẹ nướng bánh xong là bố bắt đầu ăn luôn. |
夜、幼い魔法使いが窓を開けるが早いか、白フクロウが飛び込んできた。 | Vào ban đêm, ngay khi phù thủy trẻ mở cửa sổ, một con cú trắng đã bay vào. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây