Ngữ pháp tiếng Nhật N1: 限りだ (kagiri da)

Ngữ pháp tiếng Nhật N1: 限りだ (kagiri da)

Ý nghĩa: Rất, cực kì

Cách dùng:

[い]Aい +          かぎ + 

[な]A     +  + かぎ + 

Những tính từ hay xuất hiện khi kết hợp với 限りだ:

うれしい – Vui mừng

たのもしい – Đáng tin cậy

うらやましい – Ghen tị

さみしい – Cô đơn, cô quạnh

はずずかしい – Xấu hổ

心強こころづよい – Vững tâm, vững lòng

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
従兄弟いとこ結婚式けっこんしきに出られないとは残念なかぎりだ Tôi cảm thấy rất là tiếc nếu không thể xuất hiện trong đám cưới của anh họ.
年を取って、お金もなく、家族かぞくもいないとは心細こころぼそかぎりです Khi tôi già đi, không có tiền, không có gia đình, tôi cảm thấy cô đơn.
あんなに短期間たんきかん成功せいこうするなんて、うらやましいかぎりだ Trong một thời gian ngắn như vậy mà có thể thành công, mình thấy ghen tị quá.
この計画けいかく中止ちゅうししなければならないとは残念なかぎりだ Nếu kế hoạch này phải dừng lại thì thật là đáng tiếc.
この年でこんなことも知らなかったなんて、お恥ずかしいかぎりです Đến cái độ tuổi này mà cái việc đó cũng không biết, tôi cảm thấy thật là xấu hổ.
一分いっぷんおくれただけで不合格ふごうがくにされるなんて、残念ざんねんかぎりだ Thật đáng thất vọng khi tôi đã thất bại chỉ vì đến muộn một phút.
同僚どうりょうにあんなことをわれて、不快ふかいかぎりです Thật khó chịu khi một đồng nghiệp nói những điều như vậy với tôi.
自分じぶんたかめたいというつよ意志いしってまなんでいる生徒せいとたちの姿すがたは、教師きょうしにとって心強こころづよかぎりだ Đối với giáo viên, thật yên tâm khi thấy học sinh học tập với mong muốn hoàn thiện bản thân mạnh mẽ.
あしられた同僚どうりょうに:「あしのことをきました、おどくかぎりです。」 Gửi đến một đồng nghiệp bị gãy chân: “Tôi đã nghe nói về chân của bạn. Tôi rất tiếc khi biết về điều đó.”
漫画家まんがか読者どくしゃ感謝かんしゃする:「わたし漫画まんがここまでんでくださり、うれしいかぎです。ありがとうございました。」 Họa sĩ manga cảm ơn độc giả: “Tôi thực sự rất vui vì các bạn đã đọc manga của tôi cho đến nay. Cảm ơn các bạn rất nhiều.”

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *