Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がたい (gatai)

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がたい (gatai)

Ý nghĩa: Rất khó/ Không thể/ Khó mà… Diễn tả những việc “khó mà thực hiện được, không thể nào thực hiện được hành vi đó”. Kiểu câu này biểu thị những việc khó thực hiện về mặt tinh thần, cảm xúc; không dùng để diễn tả năng lực.

がたい thể hiện mức độ cao hơn にくい (mức độ “gần như không thể).

Cách dùng: Vます ✙ がたい

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
あいつことしんがたいいましんじるしかない Những lời hắn ta nói thật khó tin, nhưng bây giờ đành phải tin thôi.
がたかったからわなかったけど、シャツ反対はんたいよ。 Khó nói nên tôi đã không nói, nhưng mà áo sơ mi anh mặc ngược rồi.
みんなから近寄ちかよがたいってよくわれます。 Tôi thường hay bị mọi người nói là khó gần.
みんなその映画えいが面白おもしろってっているけど、ぼくその映画えいが成功せいこうするとはがたい Mọi người nói rằng bộ phim thú vị, nhưng tôi khó có thể nói rằng bộ phim sẽ thành công.
わすがたい出来事できごと遭遇そうぐうした。 Tôi đã gặp một sự kiện khó quên.
そのひとしんがたいほど勇敢ゆうかんだった。 Người đó dũng cảm đến mức khó tin.
人が人のいのちうばうなんて、ゆるがたい Những chuyện như cướp đi sinh mạng của người khác thì thật khó tha thứ.
息子むすこ留学りゅうがくというがたい経験けいけんをして一回ひとまわ成長せいちょうしたようだ。 Con trai tôi dường như đã trưởng thành rất nhiều bởi có một trải nghiệm khó mà có được khi du học.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *