Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 気味 (gimi)
Ý nghĩa: Có vẻ hơi/ có cảm giác… Dùng nhiều trong các trường hợp biểu thị cảm xúc, nhận xét, đánh giá không tốt hoặc phê phán (Dùng được cho bản thân hoặc cho người khác).
Cách dùng:
Vます 気味
N 気味
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
最近太り気味だから、ダイエットしなきゃ。 | Dạo gần đây trông có vẻ béo lên nên phải ăn kiêng. |
今週は色々と忙しかったから疲れ気味だ。 | Tuần này tôi bận nhiều việc nên cảm thấy hơi mệt. |
今朝は風邪気味だったので、学校を休んだ。 | Sáng nay tôi có vẻ bị cảm nên đã nghỉ học. |
現場の人がほとんどバテ気味だったので、作業を中断した。 | Hầu như mọi người ở công trường trông có vẻ mệt mỏi, nên công việc tạm nghỉ/ gián đoạn một lúc. |
電車が遅れ気味だから、待ち合わせ時間まで間に合わないかも。 | Tàu trông có vẻ đến trễ nên có thể tôi sẽ không đến kịp cuộc họp. |
風邪気味なのかな?身体がだるい。 | Mình có vẻ cảm phải không ta. Cơ thể uể oải ghê. |
私は発表前に緊張気味で倒れてしまった。 | Tôi cảm thấy hơi lo lắng trước buổi thuyết trình và đã ngất đi. |
彼女は離婚してから少しヒステリー気味です。 | Cô ấy kể từ sau khi ly hôn thì có vẻ hơi kích động một chút. |
あの人はどうも焦り気味です。 | Người đó có vẻ hơi nóng vội. |
相手チームに押され気味だ。 | Có vẻ bị đội đối phương áp đảo.. |
物価が上がり気味だ。 | Vật giá cỏ vẻ hơi tăng. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây