Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 最中に (saichuu ni)

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 最中に (saichuu ni)

Ý nghĩa: Đúng lúc đang; ngay lúc đang.

Cách dùng: 

Nの         ✙ 最中に / 最中だ

Vている ✙ 最中に / 最中だ

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
食事しょくじ最中に、お客さんが来た。 Đúng lúc đang ăn cơm thì có khách đến.
会議かいぎをしている最中に携帯電話けいたいでんわった。 Ngay giữa lúc đang họp thì điện thoại đổ chuông.
引っ越しの最中に雨がり出した。 Đúng lúc đang chuyển nhà thì trời đổ mưa.
人が話している最中に口をはさまないでください。 Đừng có nói xen vào khi người khác đang nói chuyện.
祖母ばあちゃんもちべている最中さいちゅうポロっれた。 Đang lúc ăn bánh gạo thì chiếc răng của bà tôi rơi ra.
いま犯人はんにんいかけている最中さいちゅう Hiện tôi đang truy đuổi thủ phạm.
映画えいがている最中さいちゅうかれ電話でんわをした。 Anh ấy gọi điện khi đang xem phim.
家族かぞく食事しょくじ最中さいちゅう携帯けいたいさわらないで。 Khi đang ăn cơm với gia đình thì đừng sờ vào điện thoại.
あさ散歩さんぽ最中さいちゅういぬまれた。 Trong lúc đang đi bộ sáng nay thì bị chó cắn.
ている最中さいちゅうこえをかけるのはやめてほしい。 Lúc tôi đang ngủ thì đừng kêu nhé.
仕事しごと最中さいちゅう旅行りょこうはなしばかりするのはやめてください。 Đừng mãi nói về chuyến du lịch của bạn trong khi bạn đang làm việc.

Thông tin thêm: 最中 đôi khi cũng có thể được dùng với tính từ, nhưng điều này không phổ biến. Các tính từ thường là cảm giác/cảm xúc. Dưới đây là các ví dụ.

Tiếng Nhật Tiếng Việt
冗談じょうだんでもかなしい最中さいちゅう悪口わるぐちわれる、もっとかなしくなる。 Dù chỉ là một trò đùa nhưng nếu ai đó lăng mạ tôi trong lúc tôi đang buồn thì càng khiến tôi buồn hơn.
一生懸命いっしょうけんめい最中さいちゅうはなけられる一気いっき集中力しゅうちゅうりょくなくなる。 Đang làm việc hăng say mà bị gọi nói chuyện, thì tự nhiên mất tập trung.

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *