Ngữ pháp tiếng Nhật N3: せいで (seide)
Ý nghĩa: Vì, do. Chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt.
Cách dùng:
V + せいで/ せいか
[い]A + せいで/ せいか
[な]A + な + せいで/ せいか
N + の + せいで/せいか
せいか mang nghĩa “có lẽ là bởi/do…”, chưa xác định chắc chắn.
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
バスが遅れたせいで、約束の時間に間に合わなかった。 | Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn. |
あいつのせいで先生に叱られた。 | Chỉ tại nó mà tôi bị thầy giáo mắng. |
傘を忘れたせいでびしょ濡れになった。 | Chỉ tại quên ô mà tôi đã bị ướt như chuột lột. |
お腹が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。 | Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều. |
疲れたせいか頭が痛い。 | Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu. |
ゆうべお酒をたくさん飲んだせいか、今日は気分が悪い。 | Chắc là tại tối qua tôi uống nhiều rượu nên hôm nay tinh thần kém. |
昨日夜遅くまで起きていたせいで寝坊した。 | Tối qua vì thức khuya nên ngủ quên mất. |
外が寒いせいで風邪を引いた。 | Vì bên ngoài lạnh nên đã bị cảm. |
犬の手術の事が心配なせいで今日は寝れなさそう。 | Vì lo lắng chuyện phẫu thuật của chó, nên hôm nay có vẻ tôi không ngủ được. |
大雪のせいで道が渋滞してる。 | Vì tuyết rơi dày nên đường tắc nghẽn. |
台風のせいでまた予定が変わったよ。 | Do bão nên dự định lại thay đổi lần nữa. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây