NGUYÊN TẮC VÀ CÔNG CỤ
- Kí hiệu/tiêu chuẩn mô hình hóa (Modeling Notations/Standards): cho phép các yêu cầu và thiết kế được chỉ định chính xác, sao cho phù hợp với đối tượng và mục đích của các mô hình. Các mẫu và cú pháp chuẩn giúp đảm bảo cung cấp đúng thông tin về các yêu cầu.
- Công cụ mô hình hóa (Modeling Tools): các sản phẩm phần mềm hỗ trợ vẽ và lưu trữ ma trận và biểu đồ để biểu diễn các yêu cầu. Chức năng này có thể hoặc không phải là một phần của các công cụ quản lý vòng đời yêu cầu.
- Kiến trúc yêu cầu: các yêu cầu và mối quan hệ qua lại giữa chúng có thể được sử dụng để đảm bảo các mô hình hoàn chỉnh và nhất quán.
- Các công cụ quản lý vòng đời yêu cầu: các sản phẩm phần mềm tạo điều kiện ghi lại, tổ chức, lưu trữ và chia sẻ các yêu cầu và thiết kế.
- Phạm vi giải pháp: ranh giới của giải pháp cung cấp phạm vi của các mô hình yêu cầu và thiết kế.
KỸ THUẬT
- Tiêu chí chấp nhận và đánh giá: được sử dụng để thể hiện các thuộc tính tiêu chí chấp nhận và đánh giá của các yêu cầu.
- Phân tích khả năng nghiệp vụ (Business Capability Analysis): dùng để thể hiện các đặc điểm hoặc chức năng của doanh nghiệp.
- Mô hình nghiệp vụ Canvas (Business Model Canvas): dùng để mô tả cơ sở lý luận của các yêu cầu.
- Phân tích quy tắc nghiệp vụ: được sử dụng để phân tích các quy tắc nghiệp vụ mà chúng có thể được chi tiết và mô hình hóa tương ứng với các yêu cầu.
- Mô hình hóa khái niệm: được sử dụng để xác định các thuật ngữ và mối quan hệ liên quan đến sự thay đổi và doanh nghiệp.
- Từ điển dữ liệu: được sử dụng để ghi lại chi tiết về dữ liệu liên quan đến thay đổi. Chi tiết có thể bao gồm các định nghĩa, mối quan hệ với dữ liệu khác, nguồn gốc, định dạng và cách sử dụng.
- Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagrams): dùng để trực quan hóa các yêu cầu về luồng dữ liệu.
- Mô hình hóa dữ liệu: được sử dụng để mô hình hóa các yêu cầu nhằm chỉ ra cách dữ liệu sẽ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan.
- Mô hình hóa quyết định: được sử dụng để biểu diễn các quyết định trong một mô hình nhằm thể hiện các yếu tố cần có của việc ra quyết định.
- Phân rã chức năng: được sử dụng để mô hình hóa các yêu cầu nhằm xác định các bộ phận cấu thành của một chức năng nghiệp vụ tổng thể phức tạp.
- Bảng thuật ngữ (Glossary): được sử dụng để ghi lại ý nghĩa của các thuật ngữ nghiệp vụ có liên quan trong khi phân tích các yêu cầu.
- Phân tích giao diện: được sử dụng để mô hình hóa các yêu cầu nhằm xác định và xác thực đầu vào và đầu ra của giải pháp mà chúng đang mô hình hóa.
- Phân tích yêu cầu phi chức năng: được sử dụng để xác định và phân tích chất lượng của các thuộc tính dịch vụ
- Mô hình hóa tổ chức: được sử dụng để cho phép BA lập mô hình vai trò, trách nhiệm và thông tin liên lạc trong một tổ chức.
- Mô hình hóa quy trình: được sử dụng để chỉ ra các bước hoặc hoạt động được thực hiện trong tổ chức hoặc phải được thực hiện để đáp ứng sự thay đổi mong muốn.
- Nguyên mẫu: được sử dụng để hỗ trợ các bên liên quan hình dung ra diện mạo và khả năng của một giải pháp đã hoạch định.
- Ma trận vai trò và quyền: được sử dụng để chỉ định và mô hình hóa các yêu cầu liên quan đến việc phân chia nhiệm vụ giữa người dùng và giao diện bên ngoài trong việc sử dụng một giải pháp.
- Phân tích nguyên nhân gốc rễ: được sử dụng để mô hình hóa các nguyên nhân gốc rễ của một vấn đề như một phần của cơ sở lý luận.
- Mô hình hóa phạm vi: được sử dụng để hiển thị trực quan ranh giới phạm vi.
- Biểu đồ trình tự: được sử dụng để xác định và mô hình hóa các yêu cầu để chỉ ra cách các quy trình vận hành và tương tác với nhau và theo thứ tự nào.
- Danh sách, Bản đồ hoặc chân dung các bên liên quan: được sử dụng để xác định các bên liên quan và đặc điểm của họ.
- Mô hình hóa trạng thái (State Modelling): được sử dụng để xác định các trạng thái khác nhau của một phần giải pháp trong suốt vòng đời, xét về các sự kiện xảy ra.
- Ca sử dụng và Kịch bản (Use case and Scenario): được sử dụng để mô hình hóa hành vi mong muốn của một giải pháp, bằng cách hiển thị các tương tác của người dùng với giải pháp, để đạt được mục tiêu cụ thể hoặc hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể.
- Câu chuyện người dùng (User Stories): dùng để chỉ rõ các yêu cầu dưới dạng một tuyên bố ngắn gọn về những gì mọi người làm hoặc cần làm khi sử dụng giải pháp.
CÁC BÊN LIÊN QUAN
- Bất kỳ bên liên quan nào: BA có thể chọn thực hiện nhiệm vụ này sau đó đóng gói riêng và truyền đạt các yêu cầu cho các bên liên quan để họ xem xét và phê duyệt hoặc họ có thể chọn mời một số hoặc tất cả các bên liên quan tham gia vào nhiệm vụ này.
ĐẦU RA
- Yêu cầu (được chi tiết và mô hình hóa): bất kỳ sự kết hợp nào của các yêu cầu và/hoặc thiết kế dưới dạng văn bản, ma trận và sơ đồ.
Bạn có thể tải về bản gốc Tiếng Anh Tại đây