Từ vựng về12 Cung Hoàng đạo trong tiếng Nhật – 黄道十二星座

Từ vựng về12 Cung Hoàng đạo trong tiếng Nhật – 黄道十二星座(こうどうじゅうにせいざ)

Có bạn nào tò mò là 12 Cung Hoàng đạo trong tiếng Nhật được viết và đọc như thế nào không? Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích nhé.

Tiếng Việt Cách đọc tiếng Nhật Tiếng Nhật
12 Cung Hoàng đạo Koudou-Juuni seiza 黄道十二星座 (こうどう‐じゅうにせいざ)
Cung Bạch Dương Ohitsuji za お羊座 (おひつじざ)
Cung Kim Ngưu Oushi za お牛座 (おうしざ)
Cung Song Tử Futago za 双子座(ふたござ)
Cung Cự Giải Kani za カニ座(カニざ)
Cung Sư Tử Shishi za 獅子座(ししざ)
Cung Xử Nữ Otome za 乙女座(おとめざ)
Cung Thiên Bình Tenbin za 天秤座(てんびんざ)
Cung Bọ Cạp Sasori za 蠍座(さそりざ)
Cung Nhân Mã Ite za 射手座(いてざ)
Cung Ma Kết Yagi za 山羊座(やぎざ)
Cung Bảo Bình Mizugame za 水瓶座(みずがめざ)
Cung Song Ngư Uo za 魚座(うおざ)

Bây giờ mình sẽ đi vào chi tiết hơn từng cung nha. Các kiến thức chi tiết về Tọa độ của các chòm sao mình sẽ không đề cập đến nhé ^^

Cung Phân tích
12 cung hoàng đạo 黄道十二星座(こうどう‐じゅうにせいざ)

– 黄道 – Hoàng đạo (Hiểu nôm na là quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời)

– 十二 – Thập nhị: 12

– 星座 – Tinh tọa: Biểu thị tọa độ của các Chòm sao (Tinh là Ngôi sao, Tọa là tọa độ)

=> 12 Cung Hoàng đạo cũng đồng thời đề cập đến Tọa độ của 12 chòm sao.

Cung Bạch Dương お羊座 (おひつじざ)- Hay có 1 tên gọi khác là 白羊宮(はくようきゅう)

– 白: Bạch, nghĩa là màu trắng

– 羊: Dương, nghĩa là con cừu

– 宮: Cung (Cung trong Cung Hoàng đạo, hoặc Cung trong Cung điện, đền thờ.

=> Cung Bạch Dương trong tiếng Nhật cũng tương đồng trong tiếng Việt, khi đều ám chỉ đây là Cung gắn liền với chòm sao có hình dạng giống với một chú “Cừu Trắng”.

Bạch Dương là Cung Hoàng đạo đầu tiên trong 12 Cung Hoàng đạo. Những người sinh từ 21/3 đến 20/4 thuộc Cung này.

Cung Kim Ngưu お牛座 (おうしざ)

Nếu dịch ra, thì Cung Kim Ngưu trong tiếng Nhật đơn thuần chỉ là cung “Con bò” (牛 là bò), trong tiếng Việt thì nghĩa nó được rộng và sát hơn khi “Kim Ngưu” mang ý nghĩa là con “Bò Vàng”.

Đây là cung thứ 2 trong Hoàng đạo. Những người sinh từ 21/4 đến 20/5 thuộc Cung này.

Cung Song Tử 双子座(ふたござ)

Về tên Cung thì hoàn toàn tương đồng với tiếng Việt. 双子 (Song Tử): 2 đứa trẻ sinh đôi, đứng vị trí số 3 trong Cung Hoàng đạo

Những người sinh từ 21/5 đến 20/6 thuộc Cung này

Cung Cự Giải カニ座, hoặc viết hoàn toàn bằng chữ Hán thì là 蟹座(do chữ 蟹 khó viết nên trong đời sống chỉ cần ghi カニ)

カニ là con Cua, tên Cung giống với trong tiếng Việt. Những người sinh từ 21/6 đến 22/7 thuộc Cung này.

Cung Sư Tử 獅子座 (ししざ)

獅子 là con Sư Tử (Người ta không gọi là ライオンざ nha ^^). Cách gọi Cung này hoàn toàn giống với tiếng Việt. Những người sinh từ 23/7 đến 22/8 thuộc Cung này.

Cung Xử Nữ 乙女座(おとめざ)

乙女 ghép bởi 2 chữ Hán là “Ất” và “Nữ”, mang ý nghĩa là “Trinh Nữ”, hay còn gọi với tên mà chúng ta quen thuộc trong Cung Hoàng đạo là “Xử Nữ”. Cách gọi này giống với cách gọi trong tiếng Việt của chúng ta. Những người sinh từ 23/8 đến 22/9 thuộc Cung này.

Cung Thiên Bình 天秤座(てんびんざ)

天:Chữ Thiên, nghĩa là Trời

秤: Chữ Xứng, nghĩa là Cái Cân
Cung Thiên Bình còn có tên gọi khác là cung Thiên Xứng, Cung mang hình ảnh là 1 cái Cân đòn gánh cân xứng. Ý nghĩa hoàn toàn giống với tên gọi theo tiếng Việt. Những người sinh từ 23/9 đến 23/10 thuộc Cung này.

(Hồi xưa mình tưởng Cung Thiên Bình nghĩa là “Cái bình nhà Trời”) =]]

Cung Bọ Cạp 蠍座(さそりざ)

蠍: Chữ Hiết, nghĩa là con Bọ Cạp. Tuy nhiên, đây là 1 chữ Hán khó và phức tạp, nên trong đời sống, người ta chỉ thường ghi bằng chữ thường. Tên Cung tương đồng với cách gọi của tiếng Việt.

Những người sinh từ 24/10 đến 22/11 thuộc Cung này.

Cung Nhân Mã 射手座(いてざ)

射手 khi đứng 1 mình thì đọc là しゃしゅ, nghĩa là Xạ Thủ – Người Bắn Cung; khi nó đứng ghép với 座 thì đọc là いて.

Nếu xét đến từ 射手座, thì nó chỉ mang ý nghĩa đơn thuần là “Người bắn cung”, chưa nổi lên được ý về “Nhân Mã”.

Còn trong tiếng Việt, “Nhân Mã” ám chỉ hình dáng của 1 vị thần mang thân trên là người, và thân dưới là ngựa, không toát lên được hình ảnh “vị thần Nhân Mã đang bắn cung”.

Tóm lại tên Cung này, cả cách gọi của tiếng Việt lẫn Nhật thì cá nhân mình đều “thiêu thiếu” ^^

Những người sinh từ 23/11 đến 21/12 thuộc Cung này.

Cung Ma Kết 山羊座(やぎざ):

Phân tích chữ Hán, thì có thể hiểu Cung mang hình ảnh của “Dê Núi”. (山 là núi). Trong thần thoại xứ Babylon, thì đây là vị thần có thân trên là Dê, thân dưới là Cá, còn trong thần thoại Hi Lạp, thì biểu tượng Cung là 1 vị bán Thần với thân trên là Người, thân dưới là Dê.

Trong tiếng Việt, Cung Ma Kết còn có tên gọi khác là Cung Nam Dương. Cả tiếng Việt và Nhật đều nói lên hình ảnh của Cung là Dê.

Người sinh từ 22/12 đến 19/1 thuộc cung này.

Cung Bảo Bình 水瓶座(みずがめざ)

– 水: Chữ Thủy – Ý nghĩa là nước

– 瓶: Chữ Bình – Bình trong chai lọ, bình cắm hoa.
Vậy nên ý nghĩa Cung trong tiếng Nhật đơn giản là Cung “Bình nước”. Còn trong tiếng Việt, “Bảo Bình” là chiếc bình quý, nên mình vẫn thích cách gọi của tiếng Việt hơn ^^.

Người sinh từ 20/1 đến 18/2 thuộc Cung này.

Cung Song Ngư 魚座 (うおざ)

魚 là chữ Ngư, nghĩa là Cá. Thành ra tên Cung này trong tiếng Nhật đơn giản là Cung Cá. Trong tiếng Việt, “Song Ngư” mang ý nghĩa là 1 đôi cá, rõ ràng hơn trong tiếng Nhật.

Những người sinh từ 19/2 đến 20/3 thuộc Cung này.

 

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *