Cùng đọc là Hajime, nhưng 始め và 初め giống và khác nhau như thế nào?
Cả 2 cùng mang ý nghĩa là “bắt đầu. Có nhiều trường hợp có thể dùng 2 chữ này thay thế nhau được. Vậy sự khác nhau giữa chúng là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
始め | 初め |
---|---|
Chữ Hán: Thủy | Chữ Hán: Sơ |
Ý nghĩa: Nêu lên sự khởi đầu, bắt đầu của sự vật, sự việc. | Ý nghĩa: Lần đầu tiên, khởi đầu sớm nhất trong khoảng thời gian, thời kì nào đó. |
Từ đồng nghĩa tiếng Anh: Start, begin | Từ đồng nghĩa tiếng Anh: First |
Ví dụ 1: お酒を飲み始める。 Ví dụ 2: 会議を始める。 |
Ví dụ 1: 年の初めにお寺に行く。 Ví dụ 2: 夏休みの初めに宿題をやった。 |
Tiếp theo là câu ví dụ tổng hợp để các bạn dễ hình dung hơn nhé.
初めに自己紹介をしてから、パーティーを始める。
(Đầu tiên là tự giới thiệu xong là bắt đầu bữa tiệc)
Vậy câu chào lần đầu tiên gặp mặt はじめまして thì được viết bằng chữ Hán nào?
Câu trả lời là「初めまして」 và 「始めまして」đều dùng được cả nha mọi người.
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây
Nguồn: Bài viết có tham khảo nguồn yeunhatban