Ngữ pháp tiếng Nhật N4: あとで (atode)
Ý nghĩa: Sau, sau khi.
So với『Vてから』thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau giữa các sự việc.
Cách dùng:
V1 た ✙ あとで ✙ V2
N の ✙ あとで ✙ V2
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
学校のあとで買い物をします。 | Tôi sẽ đi mua sắm sau khi tan trường. |
仕事のあとで飲み会があります。 | Sau khi tan làm sẽ có bữa tiệc uống. |
宿題のあとで友達と遊びに行きます。 | Sau khi làm bài tập xong sẽ đi chơi với bạn. |
授業のあとで先生に質問をします。 | Sau buổi học sẽ hỏi giáo viên. |
ケーキはお父さんが帰って来たあとで食べましょうね。 | Bánh thì sẽ ăn sau khi bố tan làm về nhỉ. |
このソフトを使えば、写真を撮ったあとで編集できますよ。 | Nếu sử dụng phần mềm này, bạn có thể chỉnh sửa ảnh sau khi chụp. |
映画を見たあとで映画のタイトルの意味がわかりました。 | Sau khi xem phim thì tôi đã hiểu ý nghĩa của tựa đề. |
お店を出たあとでレシートをもらわなかったことに気がつきました。 | Sau khi rời khỏi cửa hàng, tôi nhận ra rằng mình chưa nhận hóa đơn. |
バスが出発したあとで違うバスに乗ったことに気がつきました。 | Sau khi xe buýt rời đi, tôi mới nhận ra mình đã lên nhầm xe. |
カメラは買ったあとで後悔しないようによく考えてから買いましょう。 | Máy ảnh thì phải suy nghĩ kĩ trước khi mua, để không phải hối hận sau khi mua xong. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây