Ngữ pháp tiếng Nhật N3: きり (kiri)
Ý nghĩa: Chỉ/ Chỉ có
Cách dùng:
N ✙ きり
N ✙ っきり (văn nói)
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
二人きりで話をしたいです。 | Tôi muốn nói chuyện chỉ có 2 người thôi. |
彼に会ったのは一回きりです。 | Gặp anh ấy chỉ có 1 lần. |
一度きりの人生を大切に生きる。 | Sống cuộc sống quý giá chỉ một lần. |
こどもたちが大きくなって家を出て、今は私たち夫婦二人きりで暮らしている。 | Những đứa trẻ lớn lên và rời khỏi nhà, bây giờ chỉ có vợ chồng chúng tôi sống với nhau. |
私は一人きりで暮らすのは嫌だ。 | Tôi ghét phải sống chỉ có 1 mình. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây