Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ほうがいい (hou ga ii)
Ý nghĩa: Nên/ không nên. Mẫu câu này dùng để khuyên nhủ. Trong một số trường hợp mẫu câu này mang lại ấn tượng áp đặt đối với người khác, vì thế khi dùng chú ý đến văn cảnh.
Cách dùng:
Vた ✙ ほうがいい
Vない ✙ ほうがいい
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
暗くなったので早く帰ったほうがいいです。 | Trời đã chuyển tối rồi nên về nhà sớm thì tốt hơn. |
夏に水をたくさん飲んだほうがいいです。 | Mùa hè thì nên uống nhiều nước. |
そんなに病気だったら、医者に行ったほうがいい。 | Bệnh như thế thì nên đi tới bác sĩ. |
僕が話すより君が直接話したほうがいいと思う。 | Tôi nghĩ bạn nên trực tiếp nói thì tốt hơn là tôi nói. |
このりんごは腐っていたから食べないほうがいい。 | Qủa táo này bị thối rồi không, nên ăn thì tốt hơn. |
タバコが体に良くないから吸わないほうがいいだ。 | Thuốc lá không tốt cho cơ thể, nên bạn đừng hút. |
今日は疲れたから君が早く寝たほうがいいですよ。 | Hôm nay mệt rồi, nên bạn ngủ sớm thì tốt hơn đấy. |
野菜をもっとたくさん食べたほうがいい。 | Nên ăn nhiều rau hơn. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây