Ngữ pháp tiếng Nhật N3: がる (garu)
Ý nghĩa: Ý muốn của người khác. Dùng khi muốn nhắc đến, miêu tả, diễn đạt lại cảm xúc, ý hướng của người khác, không phải của bản thân.
Cách dùng:
Aい / Aな / Vたい ✙ がる
Aい / Aな / Vたい ✙ がって
Aい / Aな / Vたい ✙ がらないで
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
怖がらないでください。 | Đừng sợ. |
恥ずかしがらないで、前に出てきてください。 | Đừng xấu hổ, hãy bước ra phía trước. |
これは子供が見たがっていたアニメです。 | Đây là bộ anime mà trẻ em muốn xem. |
彼はいつも私の給料の額を知りたがっている。 | Hắn ta lúc nào cũng muốn biết số tiền lương của tôi. |
彼女はいつも愛人のお金が欲しがっている。 | Cô ấy luôn muốn tiền của người yêu. |
田中さんが、あなたに会いたがっていましたよ。 | Tanaka đã muốn gặp cậu đấy. |
兄は来られなくて、とても残念ながっていました。 | Anh trai không thể đến được, nên anh ấy thấy tiếc. |
あの子は、このケーキを食べたがっているみたい。 | Đứa bé đó có vẻ muốn ăn chiếc bánh này. |
両親が寂しがっているので、春休みに国へ帰ります。 | Bởi vì bố mẹ đang cô quạnh nên kì nghỉ xuân tôi sẽ về nước. |
わたしが住んでいるマンションに住みたがっている学生が多い。 | Nhiều sinh viên muốn sống trong chung cư nơi tôi ở. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây