Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ば~ほど (ba ~ hodo)
Ý nghĩa: Càng ~ Càng.
Cách dùng:
V(ば形) + V(辞書形) + ほど
Aいければ + Aい +ほど
Aななら + Aな + ほど
Nなら + N + ほど
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
漢字は練習すればするほど、上手になります。 | Kanji càng luyện tập thì càng giỏi lên. |
A:社長、いつまでにレポートを送らなければなりませんか。 B: 早ければ早いほどいいよ。 |
A: Giám đốc, hạn nộp báo cáo là bao giờ ạ? B: Càng sớm càng tốt nha. |
病気の人が少なければ少ないほど暇になる仕事はなんですか。 | Công việc gì mà càng ít người bệnh thì càng rảnh? |
この問題はかなり複雑で、考えれば考えるほど分からなくなります。 | Vấn đề này khá là phức tạp nên càng nghĩ càng không hiểu. |
A:どんな家をお探しですか。 B:家賃は安ければ安いほどいいですから、駅から遠くてもいいです。 |
A: Bạn muốn tìm nhà như thế nào? B: Giá thuê càng rẻ càng tốt, nên xa ga cũng được. |
市場は家から近ければ近いほど便利です。 | Chỗ làm càng gần thì tôi càng vui. |
荷物は少なければ少ないほどいい。 | Hành lí càng ít càng tốt. |
寿司は魚が新鮮なら新鮮なほどおいしいです。 | Sushi thì cá càng tươi càng ngon. |
ケーキのレシピを教えてください。簡単なら簡単ほどいいです。 | Chỉ cho tôi công thức làm bánh kem với. Càng đơn giản càng tốt. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây