Lesson 23 – Investments (Sự đầu tư)

Bài 23 – Sự đầu tư

STT Từ vựng Diễn giải Nghĩa tiếng Việt Ghi chú
1 aggressively (adv) Competitively, assertively Tích cực Aggressive (adj)

Aggression (n)

2 attitude (n) a felling about something or someone Thái độ
3 commit (v) to consign for future use, to promise Cam kết Commitment (n)

noncommittal (adj)

4 conservative(adj) Cautious, restrained Thận trọng conserve (v)

conservatively (adv)

5 fund (n, v) n. an amount of money for something specific

v. to provide money for

Quỹ
6 invest (v) to put money into a business or activity with the hope of making more money, to put effort into something Đầu tư Investment (n)

investor (n)

7 long-term (adj) involving or extending over a long period Dài hạn
8 portfolio (n) a list of investments Danh mục đầu tư
9 pull out (v, n) v. to withdraw, to stop participating

n. a withdrawal, removal

Rút lui, rút tiền
10 resource (n) assets, valuable things Nguồn, tài nguyên
11 returns (n) the amount of money gained as profit Tiền lời returnable (adj)

return (v)

12 wisely (adj) Knowledgeable, able to offer advice based on experience Một cách khôn ngoan Wisdom (n)

wisely (adv)

WORDS IN CONTEXT (BÀI TẬP NGỮ CẢNH)

Read the following passage and write the words in the blanks below.

(Đọc đoạn văn sau và viết các từ vào chỗ trống bên dưới.)

aggressive committed long-term resources
attitude fund portfolio return
conservative invest pull out wise

Investment is a common, everyday occurrence. Companies __(1)__ time and money in finding and training their employees. Employees invest in their own training and education. Financial investment takes place at a corporate level and at an individual level. Whether an individual or a company, a decision must be made on the percentage of __(2)__ to have invested and the percentage to have in cash.

To avoid making stupid decisions, many people use financial advisors. Financial advisors help individuals and corporations make __(3)__ investments decisions. What kind of portfolio should be maintained? What should be in this __(4)__. At what point should an investor pull back or __(5)__ of the market? What kind of __(6)__ should the investor realistically expect? How much risk can an investor take (both emotionally and financially)? Investors who are __(7)__ for the __(8)__ can more easily weather the ups and downs of a market. As one analyst commented, “if you’re staying awake at night thinking about the stock market, you probably have too much invested.”

Many employees have retirement plans at work. They decide what level of contribution to make to a certain __(9)__. These decisions and large company decisions depend to a large degree on __(10)__. Is the decision maker __(11)__ or __(12)__? That attitude often depends on the age of the investor or on the stage and the needs of the business.

Đáp án
aggressive (12/11) committed (7) long-term (8) resources (2)
attitude (10) fund (9) portfolio (4) return (6)
conservative (11/12) invest (1) pull out (5) wise (3)

Dịch nghĩa:

Đầu tư là một việc xảy ra phổ biến hàng ngày. Các công ty đầu tư thời gian và tiền bạc vào việc tìm kiếm và đào tạo nhân viên của mình. Nhân viên đầu tư vào việc đào tạo và giáo dục của chính họ. Đầu tư tài chính diễn ra ở cấp độ doanh nghiệp và cấp độ cá nhân. Cho dù là cá nhân hay công ty, quyết định phải được đưa ra dựa trên tỷ lệ phần trăm nguồn lực đã đầu tư và tỷ lệ phần trăm có bằng tiền mặt.

Để tránh đưa ra những quyết định ngu ngốc, nhiều người sử dụng cố vấn tài chính. Cố vấn tài chính giúp các cá nhân và tập đoàn đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt. Những loại danh mục đầu tư nên được duy trì? Những gì nên có trong danh mục đầu tư này. Tại thời điểm nào nhà đầu tư nên rút lui hoặc rút khỏi thị trường? Trên thực tế, nhà đầu tư nên mong đợi loại lợi nhuận nào? Nhà đầu tư có thể gặp bao nhiêu rủi ro (cả về mặt cảm xúc và tài chính)? Các nhà đầu tư cam kết lâu dài có thể dễ dàng vượt qua những thăng trầm của thị trường hơn. Như một nhà phân tích đã nhận xét, “nếu bạn thức trắng đêm để nghĩ về thị trường chứng khoán, có lẽ bạn đã đầu tư quá nhiều”.

Nhiều nhân viên có kế hoạch nghỉ hưu tại nơi làm việc. Họ quyết định mức độ đóng góp cho một quỹ nhất định. Những quyết định này và quyết định của công ty lớn phụ thuộc phần lớn vào thái độ. Người ra quyết định có thận trọng hay hung hăng không? Thái độ đó thường phụ thuộc vào độ tuổi của nhà đầu tư hay giai đoạn và nhu cầu của doanh nghiệp.

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *