Bài 20 – Hàng tồn kho
STT | Từ vựng | Diễn giải | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | adjustment (n) | a change in order to match | Điều chỉnh | Adjust (v)
adjustable (adj) |
2 | automatically (adv) | independently, without outside prompting | Tự động | Automatic (adj)
Automation (n) |
3 | crucial (adj) | Extremely significant or important | Chủ yếu | |
4 | discrepancy (n) | a divergence or disagreement | Sự khác biệt | |
5 | disturb (v) | to interfere with, to interrupt | Làm phiền, quấy rầy | Disturbance (n)
disturbingly (adv) |
6 | liability (n) | an obligation a responsibility | Trách nhiệm pháp lí | |
7 | reflection (n) | to given back a likeness | Sự phản xạ | Reflection (n)
reflector (n) |
8 | run (v) | to operate | Chạy | |
9 | scan (v) | to look over quickly | Quét | scannẻ (n)
scannned (adj) |
10 | subtract (v) | to take away, to deduct | Trừ đi | subtracttion (n)
subtracted (adj) |
11 | tedious (adj) | Tiresome by reason of length, slowness, or dullness, boring | Tẻ nhạt | |
12 | verify (v) | to prove the truth of | Xác minh |
WORDS IN CONTEXT (BÀI TẬP NGỮ CẢNH)
Read the following passage and write the words in the blanks below.
(Đọc đoạn văn sau và viết các từ vào chỗ trống bên dưới.) |
|||
adjusted | discrepancies | reflect | subtracts |
automatically | disturbances | running | tedious |
crucial | liability | scanning | verifies |
In a retail business, inventory has multiple meanings. Inventory means all the goods that a company has on hand or available to it in a warehouse. Inventory also means the process by which the business __(1)__ the number of goods. An accurate account of the inventory available is __(2)__. The amount of stock is a __(3)__ because it is already owned by the business.
Taking an inventory is a physical count of the inventory holdings. Today, almost every business keeps a __(4)__ inventory count by having its sales records tied by computer to its inventory. When a customer makes a purchase, the computer system tied to the register __(5)__ the purchase from the inventory records. If a customer makes a return or an exchange, the inventory number will be __(6)__ by the computer __(7)__. That’s often why __(8)__ the bar code is so important in stores. If merchandise is broken or damaged in the stockroom or on the sales floor, the manager will ask the sales and stock help to change the stock holdings to __(9)__ the loss.
As good as the computer records may be, they are just and estimate. At least once a year, most businesses do an actual physical count of the inventory. This process can be __(10)__ but its is necessary as there are always __(11)__ between what the computer says you own and what your physical count says. Often stores close for a day, or at least close early, so that staff can perform the inventory without __(12)__.
Đáp án | |||
adjusted (6) | discrepancies (11) | reflect (9) | subtracts (5) |
automatically (7) | disturbances (12) | running (4) | tedious (10) |
crucial (2) | liability (3) | scanning (8) | verifies (1) |
Dịch nghĩa:
Trong kinh doanh bán lẻ, hàng tồn kho có nhiều ý nghĩa. Hàng tồn kho có nghĩa là tất cả hàng hóa mà công ty có sẵn trong kho. Hàng tồn kho cũng có nghĩa là quá trình doanh nghiệp xác minh số lượng hàng hóa. Việc tính toán chính xác lượng hàng tồn kho sẵn có là rất quan trọng. Số lượng hàng tồn kho là một khoản nợ vì nó đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Kiểm kê là việc đếm số lượng vật lý của hàng tồn kho. Ngày nay, hầu hết mọi doanh nghiệp đều duy trì số lượng hàng tồn kho đang hoạt động bằng cách gắn hồ sơ bán hàng bằng máy tính với hàng tồn kho của mình. Khi khách hàng thực hiện mua hàng, hệ thống máy tính gắn liền với sổ đăng ký sẽ trừ số tiền mua hàng khỏi hồ sơ hàng tồn kho. Nếu khách hàng trả lại hoặc đổi hàng, số lượng hàng tồn kho sẽ được máy tính tự động điều chỉnh. Đó thường là lý do tại sao việc quét mã vạch lại rất quan trọng trong các cửa hàng. Nếu hàng hóa bị vỡ hoặc hư hỏng trong kho hoặc trên sàn bán hàng, người quản lý sẽ yêu cầu bộ phận bán hàng và kho hàng hỗ trợ thay đổi lượng hàng tồn kho để phản ánh khoản lỗ.
Dù các bản ghi máy tính có tốt đến đâu thì chúng cũng chỉ là ước tính. Ít nhất mỗi năm một lần, hầu hết các doanh nghiệp đều thực hiện kiểm kê thực tế hàng tồn kho. Quá trình này có thể tẻ nhạt nhưng cần thiết vì luôn có sự khác biệt giữa những gì máy tính cho biết bạn sở hữu và những gì số lượng vật lý của bạn nói. Các cửa hàng thường đóng cửa trong một ngày hoặc ít nhất là đóng cửa sớm để nhân viên có thể thực hiện việc kiểm kê mà không bị xáo trộn.