Bài 4 – Kế hoạch kinh doanh
STT | Từ vựng | Diễn giải | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | address (n, v) | v. to direct to the attention of
n. a formal speech |
Địa chỉ, hướng đến | |
2 | avoid (v) | to stay clear of, to keep from happening | Tránh, ngăn ngừa | |
3 | demonstrate (v) | to show clearly and deliberately, to present by example | Chứng minh, giải thích | Demonstration (n)
demonstrative (adj) |
4 | develop (v) | to expand, progress, or improve | Phát triển | Development (n)
developer (n) |
5 | evaluate (v) | to determine the value or impact of | Định giá | Evaluation (n)
evaluator (n) |
6 | gather (v) | to accumulate, to conclude | Thu thập, tổng kết | |
7 | offer (n, v) | to propose, to present in order to meet a need or satisfy a requirement | Đề nghị, gợi ý | |
8 | primarily (adv) | Most important, first in a list, series, or sequence | Điều quan trọng nhất | |
9 | risk (n) | the chance of loss or damage | Rủi ro | |
10 | strategy (n) | a plan of action | Chiến lược | Strategize (v)
strategic (adj) |
11 | strong (adj) | Powerful, economically or financially sound | Mạnh | |
12 | substitution (n) | to take the place of another | Lựa chọn thay thế |
WORDS IN CONTEXT (BÀI TẬP NGỮ CẢNH)
Read the following passage and write the words in the blanks below.
(Đọc đoạn văn sau và viết các từ vào chỗ trống bên dưới.) |
|||
address | develop | offered | strategy |
avoid | evaluation | primary | strength |
demonstrate | gathering | risks | substitue |
Every business must __(1)__ a business plan. The business plan’s __(2)__ purpose is to improve the entrepreneur’s control over the business and to help him __(3)__ common mistakes. It is not an overstatement to say that a business will fail or succeed on the __(4)__ of its business plan, so there is no __(5)__ for a well-prepared plan. The business plan documents the __(6)__ for growing the business. Think of the business plan as a road map that describes in which direction the company is going, what its goals are, and how it is going to get there.
In developing the plan, the entrepreneur will conduct research to determine a systematic and realistic __(7)__ of the company’s chances for success in the marketplace. In creating the plan, the entrepreneur must research the company’s target market and define its potential. The entrepreneur must be able to prove through research that customers in the market need the good or service that is __(8)__ and that a sufficient number of potential customers exists to support the business.
A business plan also looks at the __(9)__ the business faces. Chief among these is competitors. The business plan must analyze the company’s competition by __(10)__ information on competitors’ market share, products, and strategies. The plan should __(11)__ what distinguishes the entrepreneur’s product or services from others already in the market. It is also common for businesses to fail because the owner fails to invest or seek sufficient capital to run the business. A good business plan should __(12)__ this issue as well.
Đáp án | |||
address (12) | develop (1) | offered (8) | strategy (6) |
avoid (3) | evaluation (7) | primary (2) | strength (4) |
demonstrate (11) | gathering (10) | risks (9) | substitute (5) |
Dịch nghĩa:
Mọi doanh nghiệp đều phải phát triển một kế hoạch kinh doanh. Mục đích chính của kế hoạch kinh doanh là cải thiện khả năng kiểm soát doanh nghiệp của doanh nhân và giúp tránh những sai lầm phổ biến. Không quá lời khi nói rằng một doanh nghiệp sẽ thất bại hay thành công dựa trên sức mạnh của kế hoạch kinh doanh của mình, vì vậy không có gì thay thế được một kế hoạch được chuẩn bị kỹ lưỡng. Kế hoạch kinh doanh ghi lại chiến lược phát triển kinh doanh. Hãy coi kế hoạch kinh doanh như một bản đồ chỉ đường mô tả hướng đi của công ty, mục tiêu của nó là gì và làm thế nào để đạt được điều đó.
Khi phát triển kế hoạch, doanh nhân sẽ tiến hành nghiên cứu để xác định đánh giá có hệ thống và thực tế về cơ hội thành công của công ty trên thị trường. Khi lập kế hoạch, doanh nhân phải nghiên cứu thị trường mục tiêu của công ty và xác định tiềm năng của nó. Doanh nhân phải có khả năng chứng minh thông qua nghiên cứu rằng khách hàng trên thị trường cần hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp và có đủ số lượng khách hàng tiềm năng để hỗ trợ doanh nghiệp.
Một kế hoạch kinh doanh cũng xem xét những rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt. Đứng đầu trong số này là đối thủ cạnh tranh. Kế hoạch kinh doanh phải phân tích sự cạnh tranh của công ty bằng cách thu thập thông tin về thị phần, sản phẩm và chiến lược của đối thủ cạnh tranh. Kế hoạch phải chứng minh được điểm khác biệt của sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nhân với những sản phẩm hoặc dịch vụ khác đã có trên thị trường. Việc doanh nghiệp thất bại cũng thường xảy ra do chủ sở hữu không đầu tư hoặc tìm kiếm đủ vốn để điều hành hoạt động kinh doanh. Một kế hoạch kinh doanh tốt cũng nên giải quyết vấn đề này.