Bài 14 – Tiền lương và phúc lợi
STT | Từ vựng | Diễn giải | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | basis (n) | the main reason for something, a base or foundation | Cơ bản | base (v)
based (adj) |
2 | be aware of (v) | to be conscious of, to be knowledgeable about | Nhận thức về, nhận biết về | |
3 | benefit (n, v) | n. the advantages provided to an employee in addition to salary
v. to take advantage of |
Quyền lợi, đãi ngộ | benefits (n)
beneficial (adj) |
4 | compensate (v) | to pay, to make up for | Đền bù, thưởng | Compensation (n)
compensatory (adj) |
5 | delicately (adv) | with sensitivity | Tế nhị, tinh tế | delicate (adj) |
6 | eligible (adj) | Able to participate in something, qualified | Đạt chuẩn | |
7 | flexibly (adv) | Not rigid, able to change easily | Một cách linh hoạt | flexible (adj)
flexibility (n) |
8 | negotiate (v) | to talk for the purpose of reaching an agreement, especially on prices or contracts | Thương lượng | Negotiation (n)
negotiator (n) |
9 | raise (n, v) | n. an increase in salary
v. to move up |
Tăng lên | |
10 | retire (v) | to stop working, to withdraw from a business or profession | Về hưu | Retirement (n)
retired (adj) |
11 | vested (adj) | Absolute, authorized | Được trao quyền | |
12 | wage (n) | the money paid for work done, usually hourly | Tiền công, tiền lương |
WORDS IN CONTEXT (BÀI TẬP NGỮ CẢNH)
Read the following passage and write the words in the blanks below.
(Đọc đoạn văn sau và viết các từ vào chỗ trống bên dưới.) |
|||
basis | compensated | flexibility | retirement |
be aware of | delicate | negotiated | vested |
benefits | eligible | raise | wage |
An important part of the job search comes after an offer has been made. Papers should not be signed until you have successfully __(1)__ your salary and __(2)__. You want to make sure you will be adequately __(3)__ for your skills, work, and time. This is a __(4)__ and difficult area. You should __(5)__ what the salary ranges are at the company and in the field.
Some workers are not on a salary; rather they work for an hourly __(6)__. In some cases, workers who earn an hourly wage have more __(7)__ with the hours they work. The trade-off is that the worker may not receive any benefits. For those workers on a salary, the base salary that is negotiated is critical, because most subsequent pay raises come in small incremental amounts. Most companies have a review process either on an annual or semiannual __(8)__. As a result of the review, an employee may receive a __(9)__.
Each employee has a unique situation. Health insurance coverage and __(10)__ plans may be essential to some employees, whereas they are not important to others. Many companies will offer benefits in such a way that it is to the employees advantage to stay with the company for a longer period of time. Employees may not be __(11)__ to sign up for a retirement plan until they have been with the company for one year and employees are not fully __(12)__ in these plans until they have five years of service under their belts. Some bonus plans are paid out over a period of years. Vacation time increases after more years of service.
Đáp án | |||
basis (8) | compensated (3) | flexibility (7) | retirement (10) |
be aware of (5) | delicate (4) | negotiated (1) | vested (12) |
benefits (2) | eligible (11) | raise (9) | wage (6) |
Dịch nghĩa:
Một phần quan trọng của quá trình tìm kiếm việc làm là sau khi một lời đề nghị được đưa ra. Bạn không nên ký các giấy tờ cho đến khi đã thương lượng thành công mức lương và phúc lợi của mình. Bạn muốn đảm bảo rằng mình sẽ được trả thù lao thỏa đáng cho kỹ năng, công việc và thời gian của mình. Đây là một việc tế nhị và khó khăn. Bạn nên biết mức lương ở công ty và tại lĩnh vực cùng ngành là bao nhiêu.
Một số người lao động không được trả lương; đúng hơn là họ làm việc với mức lương theo giờ. Trong một số trường hợp, những người lao động được trả lương theo giờ sẽ linh hoạt hơn về thời gian làm việc. Sự đánh đổi là người lao động có thể không nhận được bất kỳ lợi ích nào. Đối với những người lao động được trả lương, mức lương cơ bản được thương lượng là rất quan trọng, bởi vì hầu hết các lần tăng lương tiếp theo đều diễn ra với số lượng nhỏ tăng dần. Hầu hết các công ty đều có quy trình xem xét hàng năm hoặc nửa năm một lần. Sau khi xem xét, nhân viên có thể được tăng lương.
Mỗi nhân viên đều có một hoàn cảnh riêng. Bảo hiểm y tế và kế hoạch nghỉ hưu có thể cần thiết đối với một số nhân viên, trong khi chúng không quan trọng đối với những người khác. Nhiều công ty sẽ cung cấp các phúc lợi theo cách mang lại lợi ích cho nhân viên khi ở lại công ty lâu hơn. Nhân viên có thể không đủ điều kiện đăng ký kế hoạch nghỉ hưu cho đến khi họ đã làm việc cho công ty được một năm và nhân viên không được hưởng đầy đủ các kế hoạch này cho đến khi họ đã làm việc được 5 năm. Một số kế hoạch thưởng được thanh toán trong khoảng thời gian nhiều năm. Thời gian nghỉ phép tăng lên sau nhiều năm phục vụ.