Bài 40 – Thuê ô tô
STT | Từ vựng | Diễn giải | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | busy (adj) | engaged in activity | Bận rộn | |
2 | coincide (v) | to happen at the same time | Trung hợp | coincidence (n)
coincidentally (adv) |
3 | confusion (n) | a lack of clarity, order, or understanding | Hỗ độn, nhầm lẫn, lú lẫn | confuse (v)
confusing (adj) |
4 | contact (v) | to get in touch with | Liên hệ | |
5 | disappoint (v) | to fail to satisfy the hope, desire, or expectation of | Thất vọng | disappointment (n)
disappointing (adj) |
6 | intend (v) | to have in mind | Có ý định | intention (n)
intent (adj) intently (adv) |
7 | license (n) | the legal permission to do or own a specified thing | Giấy phép | |
8 | nervously (adv) | in a distressed or uneasy manner | Lo lắng | nervous (adj)
nervousness (n) |
9 | optional (adj) | not compulsory or automatic | Tùy chọn | |
10 | tempt (v) | to be inviting or attractive to | Cám dỗ, hấp dẫn | temptation (n)
tempting (adj) |
11 | thrill (n) | the source or cause of excitement or emotion | Sợ hãi | |
12 | tier (n) | a rank or class | Tầng |
WORDS IN CONTEXT (BÀI TẬP NGỮ CẢNH)
Read the following passage and write the words in the blanks below.
(Đọc đoạn văn sau và viết các từ vào chỗ trống bên dưới.) |
|||
busy | contacted | license | tempted |
coincided | disappointment | nervous | thrill |
confusing | intended | optional | tier |
Many travelers taking a driving vacation simply rent a car. Yoko called ahead to rent a car at her vacation destination. Although she was __(1)__ to book a car once she arrived at her destination, Yoko was __(2)__ about not having a reservation. Her vacation __(3)__ with a holiday, so she knew many other people would also be renting cars. Yoko wanted to avoid the __(4)__ of finding that a car was not available at this __(5)__ travel time.
There are a lot of care rental firms, so Yoko __(6)__ several of them to compare rates and requirements. At each company she called, she learned she would need a valid driver’s __(7)__ and a major credit card to rent a car.
Yoko found the many different rates for renting cars __(8)__. Some companies offered substantial discount provided that the car was reserved for a certain number of days. One company offered her a great daily rate, but it was based on a three-day rental. Since she only __(9)__ to rent the car for two days, the discount did not apply to her. Also, the base price did not cover __(10)__ costs, like collision insurance or gas refills.
Another factor influencing the rate was the type of car. Rentals are based on a __(11)__ price system. The more luxurious or sporty, or the larger the car, the higher the daily rate. Since Yoko needed only a small reliable car, she found a reasonable rate although she would have liked the __(12)__ of driving a convertible!
Đáp án | |||
busy (5) | contacted (6) | license (7) | tempted (1) |
coincided (3) | disappointment (4) | nervous (2) | thrill (12) |
confusing (8) | intended (9) | optional (10) | tier (11) |
Dịch nghĩa:
Nhiều du khách đi nghỉ bằng lái xe chỉ cần thuê một chiếc ô tô. Yoko đã gọi điện trước để thuê một chiếc ô tô tại điểm đến trong kỳ nghỉ của cô ấy. Mặc dù rất muốn đặt xe khi đến nơi nhưng Yoko vẫn lo lắng về việc không đặt chỗ trước. Kỳ nghỉ của cô trùng với ngày lễ nên cô biết nhiều người khác cũng sẽ thuê ô tô. Yoko muốn tránh nỗi thất vọng khi biết rằng không có xe vào thời điểm di chuyển bận rộn này.
Có rất nhiều công ty cho thuê dịch vụ chăm sóc nên Yoko đã liên hệ với một số công ty để so sánh mức giá và yêu cầu. Tại mỗi công ty mà cô gọi điện, cô được biết mình sẽ cần có bằng lái xe hợp lệ và thẻ tín dụng chính để thuê một chiếc ô tô.
Yoko nhận thấy có nhiều mức giá thuê xe khác nhau khiến cô bối rối. Một số công ty đưa ra mức giảm giá đáng kể với điều kiện xe được đặt trước trong một số ngày nhất định. Một công ty đã đề nghị với cô một mức giá rất tuyệt vời theo ngày, nhưng nó dựa trên thời gian thuê ba ngày. Vì cô chỉ định thuê xe trong hai ngày nên cô không được chính sách giảm giá. Ngoài ra, giá cơ bản không bao gồm các chi phí tùy chọn, như bảo hiểm va chạm hoặc đổ xăng.
Một yếu tố khác ảnh hưởng đến tỷ lệ là loại xe. Việc cho thuê được dựa trên một hệ thống giá theo cấp độ. Xe càng sang trọng, thể thao hoặc càng lớn thì mức phí hàng ngày càng cao. Vì Yoko chỉ cần một chiếc ô tô nhỏ, đáng tin cậy nên cô đã tìm được một mức giá hợp lý mặc dù cô sẽ thích cảm giác hồi hộp khi lái một chiếc xe mui trần!