Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ばよかった (ba yokatta)
Ý nghĩa: Giá mà…thì tốt rồi. Dùng để thể hiện sự tiếc nuối của người nói về một việc đã làm hoặc đã không làm trong quá khứ.
Cấu trúc:
Vば ✙ よかった
Vなければ ✙ よかった
Vたら ✙ よかった
Vなかったら ✙ よかった
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
傘を持ってくればよかった。 | Giá mà/ biết thế mang ô đi thì tốt. |
朝まで待てばよかった。 | Giá mà đã đợi đến sáng thì tốt. |
あなたに会わなければよかったのに。 | Giá mà chưa từng gặp thì tốt biết mấy. |
君にあんなことを言わなければよかった。 | Giá mà tôi không nói những lời ấy với em. |
遅刻してしまった。もっと家を出ればよかった。 | Chậm mất tiêu. Giá mà ra khỏi nhà sớm thì tốt. |
夕べの番組はおもしろかった。あたたも見ればよかったのに。 | Chương trình tối qua thú vị lắm. Giá mà bạn cũng xem. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây