Ngữ pháp tiếng Nhật N3: べきだ (beki da)
Ý nghĩa: Phải/nên làm gì. Dùng trong trường hợp phải (mang ý bắt buộc) thực hiện hoặc không thực hiện một hành động nào đó. Mẫu câu này được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày.
Cách dùng:
Vる ✙ べき だ/ではない
naである ✙ べき だ/ではない
Aくある ✙ べき だ/ではない
⊛するべきだ = すべき
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
約束は守るべきだ。 | Lời hứa phải được tuân thủ. |
おもちゃはまず安全であるべきだ。 | Đồ chơi trước tiên phải an toàn. |
人の迷惑になることをすべきではない。 | Không nên làm phiền người khác. |
先生が黒板に書く字は丁寧であるべきだ。 | Chữ giáo viên viết trên bảng phải cẩn thận. |
人間は自分の行動に責任を持つべきだ。 | Con người nên chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình. |
電車の中では、若者は年寄りに席を譲るべきです。 | Các bạn trẻ nên nhường ghế cho người già trên tàu. |
何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。 | Nên làm cái gì thì trong lòng cô ấy đã quyết định rồi. |
仕事をやめる前に、次の仕事を探しておくべきだよ。もし、貯金があまりないなら。 | Trước khi nghỉ việc, nên tìm kiếm công việc tiếp theo. Nếu bạn không có nhiều tiền tiết kiệm. |
わたしは彼に言うべきことを全部言った。 | Tôi nói với anh ấy tất cả những gì tôi nên nói. |
病気で会社にいけなくなってしまいました。小さい子供がいるし、どうすべきかわかりません。 | Tôi bị ốm và không thể đi làm. Tôi có một đứa con nhỏ và tôi không biết phải làm gì. |
彼に会いに行くべきじゃないかな? | Phải chăng tôi không nên đi gặp anh ta? |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây