Ngữ pháp tiếng Nhật N3: 別に~ない (べつに~ない – betsu ni ~ nai)
Ý nghĩa: Không thực sự…/ không đặc biệt…/ không hẳn….Mẫu câu này được dùng để diễn tả một sự việc nào đó rất bình thường, không có gì đặc biệt hay không quan trọng lắm đối với người nói.
Cấu trúc này tương tự với 特に~ない.
Cách dùng: 別に + thể ない phía sau. Cụ thể là:
別に ✙ Vない
別に ✙ N + ではない
別に ✙ Aな + ではない
別に ✙ Aい + いくない
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
それは別に悪いことではない。 | Việc đó cũng không hẳn là một điều xấu. |
別に彼のために作ったわけではない。 | Cũng không hẳn là tôi đặc biệt làm cho anh ấy. |
私は結構です。別に欲しい物はない。 |
Tôi ổn. Cũng không thực sự muốn cái gì cả. |
この仕事には別に期限はない。 | Công việc này cũng không đặc biệt giới hạn thời gian để hoàn thành. |
君は別に悪いことをしている訳ではない。 | Bạn thực sự không làm điều tồi tệ đâu. |
私は別に彼女が大嫌いなわけではありませんよ。 | Thực sự cũng chẳng phải là tôi ghét cay ghét đắng gì cô ta đâu. |
いいよ。私は別に給料はなくても構わない。 | Được rồi. Tôi không thấy phiền nếu không có lương đâu. |
私はもう別に怒っていないのに、彼は今でも私に謝ってくる。 | Tôi không hẳn là giận nữa, vậy mà anh ấy vẫn xin lỗi tôi. |
ただ困っている人を手伝いたいだけだよ。別に彼のことが好きではない。 | Tôi chỉ là muốn giúp người đang gặp khó khăn thôi. Không phải tôi thích anh ấy hay gì cả. |
先輩は、別に美人ではないけれど、同性からも異性からもよくモテる。 | Tiền bối không hẳn là mĩ nữ, nhưng lại được lòng cả người cùng giới và khác giới. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây