Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ぶりに (buri ni)
Ý nghĩa: Sau…(mới lại)…/ lần đầu tiên trong (khoảng thời gian)…Mẫu câu này đi sau danh từ chỉ thời gian, diễn đạt ý “đã làm việc gì đó mà lâu lắm rồi không làm”, đôi khi danh từ chỉ thời gian ở đây là rất ngắn nhưng người nói lại cảm thấy dài.
Cách dùng: N (chỉ thời gian) ✙ ぶり(に)
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
今日、やく2週間ぶりに雨が降った。 | Hôm nay, trời mưa lần đầu tiên sau khoảng hai tuần. |
この街に帰ってくるのはもう10年ぶりだなあ。 | Đã 10 năm rồi kể từ lần cuối tôi trở lại thị trấn này. |
最近はずっと忙しかったが、今日は久しぶりにゆっくり休むことが出来た。 | Dạo này tôi cứ bận suốt, nhưng hôm nay tôi đã có thể nghỉ ngơi sau một thời gian dài vất vả. |
先週からずっと雨が降った。一週間ぶりにようやく晴れてきた。 | Từ tuần trước trời liên tục mưa. Cuối cùng sau một tuần trời đã nắng trở lại. |
高校を卒業してから、2年ぶりにクラスメイトに会った。 | Tôi gặp các bạn học của mình lần đầu tiên sau 2 năm kể từ khi tốt nghiệp cấp 3. |
今日、3ヶ月ぶりにまた北海道へ出張しに行ってきました。 | Hôm nay, lần đầu tiên sau 3 tháng tôi lại đi công tác ở Hokkaido. |
5年ぶりに帰国したら、すっかり変わった地元の様子に驚かされた。 | Khi tôi trở về nước lần đầu tiên sau 5 năm, tôi đã rất ngạc nhiên về diện mạo hoàn toàn khác của quê mình. |
台風で電車が不通になっていたが、10時間ぶりに運転を始めたそうだ。 | Tàu đã dừng lại do bão, nhưng tôi nghe nói 10 tiếng sau thì nó bắt đầu hoạt động trở lại. |
父はうちで倒れて入院したが、意識がなかった。二日ぶりに意識(いしき)を回復した。 | Bố tôi ngất xỉu ở nhà và phải nhập viện, ông ấy đã bất tỉnh. Lần đầu tiên sau 2 ngày, bố tôi cũng đã phục hồi lại ý thức. |
お酒を飲む時、僕の顔はあまり赤くならない。以前に赤くなったのは半年ぶりだったよ。 | Khi tôi uống rượu, mặt tôi không hay đỏ lắm. Từ lần trước nó chuyển sang màu đỏ là cách đây nửa năm rồi. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây