Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ちゃった/ じゃった/ ちゃう/じゃう(Chatta/ jatta/ chau/ jau)
Ý nghĩa: Đây là cách nói ngắn gọn của Vてしまう: Làm gì đó mất rồi/luôn rồi… Diễn tả ý nghĩa : Đã hoàn thành xong một việc gì đó ; đang làm giở một việc gì đó ; lỡ, tiếc nuối về sự việc đã qua.
Cách dùng:
Vてしまう ✙ ちゃう
Vでしまう ✙ じゃう
Vてしまった✙ ちゃった
Vでしまった✙ じゃった
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
あ、バス、行っちゃった。 |
A, xe buýt đi mất rồi. |
あなたが好きになっちゃった。 | Em lỡ thích anh mất rồi. |
そんなに食べると太っちゃうよ! | Nếu cậu ăn nhiều như thế thì sẽ béo đấy! |
試験が終わった!今日は飲んじゃう。 | Kỳ thi kết thúc rồi ! Hôm nay hãy đi uống thôi. |
起きないとと思ったのにまた寝ちゃった。 | Nghĩ rằng phải thức dậy vậy mà tôi lại ngủ thiếp đi. |
『あれ?ここにあったチョコレートは?』 『あ、食べちゃった。行けなかった?』 |
『Ủa ? Socola mới ở đây đâu rồi ?』 『A, ăn mất rồi. Không được hả ?』 |
ちゃんと世話をしないと金魚が死んじゃう。 | Nếu không chăm sóc tử tế, cá vàng sẽ chết đấy. |
姉の大好きなガラスカップを割れちゃった。 | Lỡ tay làm vỡ cái cốc thủy tinh yêu thích của chị gái mất tiêu. |
早く行こう!遅れたら先生に怒られちゃうよ。 | Đi nhanh lên nào! Đến muộn là giáo viên mắng đấy. |
あ、大変だ。急いで来たから財布を忘れちゃった。 | A, thôi xong rồi. Vội đến nên tớ quên ví ở nhà mất tiêu. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây