Ngữ pháp tiếng Nhật N3: だけ (dake)
Ý nghĩa: Đến mức tối đa có thể…/ được chừng nào hay chừng đó… Mẫu câu này được dùng khi muốn biểu đạt ý “làm trong chừng mực có thể làm được hoặc làm đến mức tối đa, có thể nhất”. Ngoài ra, mẫu câu này còn biểu thị ý “đến mức độ thỏa mãn được lòng mong muốn” (tùy thích, thỏa thích làm việc gì đó).
Cách dùng: Vる/ N/ Aい/ Aな ✙ だけ
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
僕は頑張れるだけ頑張ってみます。 |
Cố gắng được chừng nào thì tớ sẽ thử gắng làm chừng đó. |
私はそれをできるだけ早くいただけますか。 | Tôi có thể nhận được cái đó càng sớm càng tốt không? |
試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。 | Sau khi thi xong, muốn chơi thỏa thích bao nhiêu cũng được. |
そこのオレンジは持てるだけ持って行っていいよ。 | Số cam ở đó, cậu mang đi được bao nhiêu thì cứ mang đi. |
できるだけ早く返事をいただけると助かります。 | Bạn mà có thể trả lời cho tôi càng sớm càng tốt thì hay quá. |
彼は銀行からお金を借りられるだけ借りて、家を買った。 | Anh ta đã mượn tiền đến mức tối đa từ ngân hàng để mua nhà. |
二度とここに戻れないから、読めるだけ本を読みたいです。 | Vì tôi không thể quay lại đây nữa, nên tôi muốn đọc sách nhiều nhất có thể. |
あなたはよく頑張ったから、明日は寝たいだけ寝ていいよ。 | Bạn đã làm việc rất chăm chỉ, vì vậy ngày mai bạn có thể ngủ bao nhiêu tùy thích! |
会議の準備があるので、明日はできるだけ早く来てくださいね。 | Vì phải chuẩn bị cho cuộc họp nên ngày mai hãy đến sớm nhất có thể nhé. |
妹は試験の勉強を集中しているから、静かなだけ静かにしましょう。 | Em gái mình đang tập trung ôn thi, vì vậy hãy im lặng hết mức có thể. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây