Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ふりをする (furi wo suru)
Ý nghĩa: Giả vờ, tỏ ra. Diễn tả mặc dù thực tế không phải, nhưng thái độ, hành động lại tỏ ra như vậy.
Cách dùng:
Vる ✙ ふりをする
Aい ✙ ふりをする
A な ✙ ふりをする
N の ✙ ふりをする
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
彼女は聞こえないふりをした。 | Cô ấy giả vờ không nghe thấy. |
彼は何か探すふりをした。 | Anh ấy giả vờ tìm cái gì đó. |
わたしは日本人のふりをする。 | Tôi giả vờ là người Nhật. |
犯人は客のふりをして、店に入った。 | Tên tội phạm giả vờ là khách và bước vào tiệm. |
元気そうなふりをしているが彼女は病気だ。 | Cô ấy giả vờ trông khỏe mạnh nhưng đang bị bệnh. |
宿題を終わったふりをしてテレビを見ている。 | Tôi giả vờ là đã làm xong bài tập về nhà và đang xem TV. |
田中さんは独身のふりをしているが、結婚していて3人子どもがいる。 | Tanaka tỏ ra là độc thân nhưng thật ra đã kết hôn và có những 3 dứa con. |
彼はそのことについて知っているふりをしているが本当は知らないと思う。 | Về chuyện đó, tôi nghĩ anh ta giả vờ biết nhưng thật ra anh ta không hề biết gì. |
彼女は悪口を言われていることに気がついていたが、聞こえないふりをしていた。 | Cô ấy nhận ra rằng mình đang bị nói xấu, nhưng đã giả vờ như không nghe thấy. |
彼女が一生懸命作ってくれた料理なので、まずいとは言えず、美味しそうなふりをした。 | Tôi không thể nói rằng món ăn mà cô ấy đã vất vả nấu cho tôi là dở, tôi giả vờ nói rằng nó trông khá ngon. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây