Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ほど~ない (hodo ~ nai)
Ý nghĩa: Không bằng như…/không tới mức như… Đây là cách nói so sánh hơn kém, mang tính chủ quan của người nói.
Cách dùng: N ✙ ほど~ Thể ない
Ngoài danh từ, trong nhiều trường hợp, các bạn có thể bắt gặp động từ, tính từ đi với ほど
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
彼女ほど優しい人はいない。 | Không có ai tốt như cô ấy. |
彼ほど頭のいい人はいない。 | Không có ai thông minh như anh ấy. |
日本ほど治安のいい国はあまりない。 | Không có nhiều quốc gia có trị an tốt như Nhật Bản. |
私は妹ほど両親に愛されていない。 | Cha mẹ tôi không yêu tôi nhiều như họ yêu em gái tôi. |
東京ほど家賃の高いところはない。 | Không có nơi nào có tiền thuê nhà đắt như Tokyo. |
健康ほど大切なものはないと言われている。 | Người ta nói rằng không có gì quan trọng hơn sức khỏe. |
英語の文法は日本語ほど難しくありません。 | Ngữ pháp tiếng Anh không khó như ngữ pháp tiếng Nhật. |
美味しいものを食べることほど幸せなことはない。 | Không gì hạnh phúc bằng được ăn món ăn ngon. |
私ほどあなたのことを大切に思っている人はいないだよ。 | Không ai quan tâm đến bạn nhiều như tôi đâu. |
ほど còn có thể đi với động từ, tính từ. Dưới đây là một số ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
彼女のことは好きなことは好きだが、結婚したいほどではない。 | Mặc dù tôi thích thì có thích cô ấy thật, nhưng chưa tới mức tôi muốn cưới cô ấy. |
旅行前に、あれこれ旅行案内の本を見るほど楽しいことはない。 | Trước khi đi du lịch, không có gì thú vị bằng việc xem sách hướng dẫn chỗ này chỗ nọ. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây