Ngữ pháp tiếng Nhật N3: っけ (kke)
Ý nghĩa: Có phải…đúng không/có phải là… Dùng nhiều trong hội thoại, đặt ở cuối câu để xác nhận lại những điều được nghe hoặc những gì mà người nói chưa nhớ rõ và muốn hỏi lại. Có thể dùng để hỏi người khác hoặc tự hỏi bản thân mình.
Cách dùng:
Vた ✙ っけ
Aかった ✙ っけ
na だ / だった ✙ っけ
N だ / だった ✙ っけ
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
国へ帰るのは、来週だったっけ。 | Bạn về nước vào tuần sau có phải không nhỉ? |
明日のパーティーのこと、話したっけ。 | Chuyện tiệc ngày mai,tôi đã nói chưa nhỉ? |
いくらだったっけ。 | Bao nhiêu tiền ấy nhỉ? |
彼が何か言ったっけ。 | Anh ấy đã nói gì ấy nhỉ? |
自己紹介したっけ。 | Tôi đã tự giới thiệu chưa nhỉ? |
今日は火曜日だったっけ。 | Hôm nay là thứ ba đúng không ta? |
明日のテストは何時からだっけ? | Bài kiểm tra ngày mai từ mấy giờ ấy nhỉ? |
あの人の名前はなんでしたっけ? | Người kia tên gì ấy nhỉ? (Đã từng nghe ai đó nói hoặc đã từng nhớ nhưng giờ quên mất) |
これからどこへ行くんだっけ? | Giờ đi đâu tiếp nhỉ? |
どこに住んでいるんだっけ? | (Cậu bảo là) cậu sống ở đâu ấy nhỉ? (Tớ tự nhiên quên mất) |
* Khi động từ/ tính từ/ danh từ trước っけ chia ở thì quá khứ tức là muốn nhấn mạnh rằng trước đó người nói đã nghe, đã biết, hoặc đã trải qua nhưng giờ không nhớ rõ và muốn hỏi lại.
① 明日のテストは何時からだっけ? Xác định lại một cách thông thường.
② 明日のテストは何時からだったっけ? Nhấn mạnh là trước đó đã nghe ai nói, đã biết rồi mà giờ quên mất nên hỏi lại.
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây