Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ことだ (koto da)
Ý nghĩa: Nên/ Không nên. Dùng khi khuyên bảo người khác rằng việc đó quan trọng, hoặc gợi ý nên hay không nên làm gì đó.
Cách dùng:
Vる ✙ ことだ。
Vない ✙ ことだ。
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよ。 | Nếu bạn muốn đánh Piano giỏi lên thì hãy luyện tập mỗi ngày. |
パソコンの使い方を覚えたければ、まず触ってみることだ。 | Nếu bạn muốn nhớ cách sử dụng máy tính, trước tiên bạn nên chạm vào máy đã. |
健康のためには十分睡眠をとり、ストレスをためないことだ。 | Để có sức khỏe tốt, hãy ngủ đủ giấc và đừng tích tụ căng thẳng. |
やりたい事があるなら、とにかくやってみることです。たとえ失敗しても、得ることがたくさんあると思いますよ。 | Nếu có điều gì đó bạn muốn làm, nói chung là hãy làm thử đã. Dù không thành công đi chăng nữa, nhưng tôi nghĩ có rất nhiều thứ bạn lĩnh hội được. |
一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。 | Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây