Ngữ pháp tiếng Nhật N3: くせに (kuseni)
Ý nghĩa: Mặc dù… nhưng. Diễn tả tâm trạng tức giận, quở trách, khinh miệt của người nói. Ít dùng khi nói trang trọng.
Cách dùng:
Aい/V(普)✙ くせに
na Adj な ✙ くせに
N の ✙ くせに
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
知っているくせに教えてくれない。 | Dù biết nhưng anh ta không chỉ cho tôi. |
元気なくせに病気のふりをしている。 | Dù khỏe nhưng lại giả vờ bị bệnh. |
男のくせに女みたいだ。 | Mặc dù là con trai nhưng giống con gái quá. |
出来るくせにやろうとしない。 | Dù có thể làm được nhưng không có ý định làm. |
彼は体が大きいくせに何もできない。 | Mặc dù cơ thể to khỏe nhưng anh ta chẳng làm được gì. |
彼は若いくせにすぐ疲れたと言う。 | Cậu kia dù còn trẻ thế mà hơi tí là kêu mệt. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây