Ngữ pháp tiếng Nhật N3: まさか (masaka)

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: まさか (masaka)

Ý nghĩa: Đừng bảo là/ chẳng có nhẽ/ Không thể tin được/ Không thể nào. Diễn tả chuyện khó/ không thể xảy ra; sự nghi ngờ của người nói.

Cách dùng: まさか + 文

Ví dụ:

Tiếng Nhật Tiếng Việt
君はまた新しい車を買ったの。まさか…宝くじでも当たったの? Cậu lại mua ô tô mới à? Chẳng có nhẽ là cậu mới trúng số?
まさかこんな大雪が降るなんて思もわなかった。 Tôi không bao giờ ngờ tuyết lại rơi dày đến vậy.
まさかそうなるとは思わなかった。 Tôi đã không nghĩ rằng sự việc lại phát triển thành như vậy.
僕はまさかそんなことはできないよ。 Tôi không thể nào làm cái việc như thế đâu.
私はまさかここで彼に会えるとは思わなかった。 Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng tôi có thể gặp anh ấy ở đây.
まさかカギをなくしたのではないでしょうね! Chẳng có nhẽ là bạn làm mất chìa khóa rồi.
まさか彼女がそんなことを言ったとは思えない。 Tôi không thể nào nghĩ rằng cô ấy lại thể nói ra những lời như vậy.
まさかあれは私たちのさがしている家じゃないだろう。 Không lẽ nào kia là ngôi nhà mà chúng ta đang tìm kiếm.
まさかそんなことが自分の身の回りで起きようとは想像そうぞうもしていなかった。 Tôi chưa bao giờ tưởng tượng một điều như vậy có thể xảy ra xung quanh mình.
まさか、彼女があんな大発見だいはっけんをするなんて、誰も考えていなかった。 Điều này không thể là sự thật, không một ai nghĩ rằng cô ấy sẽ tạo ra một bước đột phá lớn như vậy.
まさか僕をうたがってるんじゃないだろうね。ケーキを食べたのは僕じゃないよ。 Làm gì có chuyện bạn đang nghi ngờ tôi đâu nhỉ. Tôi không phải là người đã ăn bánh kem đâu!

Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.

Link tải ios: Ở đây

Link tải android: Ở đây

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *