Ngữ pháp tiếng Nhật N3: んだもん/ んだもの (n damon/ n damono)
Ý nghĩa: Tại vì/ Bởi. Dùng để giải thích lý do kèm theo tâm trạng không vui vẻ, khó chịu, thất vọng. Thường dùng trong văn nói thân mật, thông dụng (Nghe có vẻ trẻ con, dễ thương).
Mặc dù nó không được sử dụng thường xuyên trong tiếng Nhật tiêu chuẩn, nhưng んですもの là phiên bản lịch sự hơn một chút của んだもの, xuất hiện thường xuyên trong anime, manga và tiểu thuyết.
Cách dùng:
V + (んだ ) + もの/もん
A い+ (んだ) + もの/もん
A な+(なん) + だ + もの/もん
N + (なん) + だ + もの/もん
Ví dụ:
Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|---|
だって、彼女が悪いんだもの。 | Tại cô ta xấu tính đó chứ. |
すぐ泣くに決まってるじゃん、まだこどもだもの。 | Khóc ngay là đúng rồi, tại nó vẫn còn trẻ con. |
あなたが言う事は何も信じられないわ。だって、あなたはいつも嘘をつくもの。 | Lời bạn nói thì tôi không tin được. Tại lúc nào bạn cũng nói dối. |
エアコンをつけて寝ているよ。だって、暑くて寝れないんだもの。 | Tớ bật điều hòa ngủ. Tại nóng thì tớ không ngủ được. |
この子は失敗するに決ってるでしょう、まだ新人なんだもの。 | Đứa trẻ này làm hỏng việc là đúng rồi, tại nó vẫn là người mới mà.
(失敗 tùy vào văn cảnh, mà có thể dịch nó theo nghĩa thất bại, làm hỏng việc vv) |
しょうがないですよ、あの人は何も考えていないんですもの。 | Không còn cách nào khác đâu, tại người đó chẳng bao giờ biết suy nghĩ. |
こんなものすぐに壊れるに決まっているじゃないですか、紙から出来てるんですもの。 | Chẳng phải những món như thế này thường hỏng luôn à, tại nó làm bằng giấy. |
僕はそう感じたんだもん。仕方ないじゃない? | Tại đó là tớ cảm thấy như vậy. Không thể nào khác được đúng không? |
怒らないでね。子供なんだもん。 | Đừng nổi nóng nha, nó còn là trẻ con mà. |
Ngoài ra, bạn nào muốn luyện thi từ N5 đến N1 thì có thể tham khảo app Ezami Languages. App có cả giải thích đáp án bằng tiếng Việt nên vô cùng tiện lợi.
Link tải ios: Ở đây
Link tải android: Ở đây